Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VĨ MÔ, Assignments of Macroeconomics

TỔNG HỢP CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VÀ GIẢI THÍCH CHO CÁC PHÁT BIỂU TRONG TẤT CẢ CÁC CHƯƠNG LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH CUNG CẦU, GDP, LẠM

Typology: Assignments

2022/2023

Uploaded on 10/22/2023

van-nguyen-hoang-thuy
van-nguyen-hoang-thuy 🇻🇳

1 / 5

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VĨ MÔ and more Assignments Macroeconomics in PDF only on Docsity! Đúng/Sai Giải thích tóm tắt 1 Sai Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các chỉ tiêu tổng thể của nền kinh tế trong mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể trong nền kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và nước ngoài) như một thể thống nhất. Do đó, kinh tế vĩ mô nghiên cứu sự tương tác của các hộ gia đình và các doanh nghiệp. 2 Sai Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất kỳ ai hay khu vực nào trong lãnh thổ đó mua chúng. 3 Sai Chi tiêu cho giáo dục là chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ, do đó nó được bao gồm trong tiêu dùng 4 Sai Sự thay đổi của GDP thực phản ánh những thay đổi về lượng được sản xuất ra vì GDP thực được loại bỏ yếu tố lạm phát 5 Đúng Giá trị của các dịch vụ được tạo ra được bao gồm trong GDP do chúng được tạo ra ở kỳ này bằng các thiết bị gia dụng được mua ở kỳ trước như: dịch vụ thuê dọn nhà, dịch vụ làm vườn,… 6 Sai Giá tiêu dùng CPI là chỉ số phản ánh xu thế và sự biến động giá cả hàng hóa tiêu dùng trong sinh hoạt của các hộ gia đình 7 Sai Tỷ lệ lạm phát: - Năm 2: π2= CPI2−CPI1 CPI1 x100= -9,1% - Năm 3: π3= CPI3−CPI2 CPI2 x100= -4% Do đó nền kinh tế này trải qua giảm phát 9,1% năm 2 so năm 1; giảm phát 4% năm 3 so năm 2 8 Sai Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP do nó được sản xuất trong nước, và đồng thời nó sẽ được phản ánh trong chỉ số giá tiêu dùng CPI do bánh mì là hàng hóa nằm trong giỏ hàng hóa điển hình mà người tiêu dùng mua. 9 Sai Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng tỷ lệ lạm phát 1 0 Sai Tiến bộ kinh tế hay phát triển kinh tế thể hiện không chỉ qua tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, mà còn qua sự thay đổi cơ cấu kinh tế và sự cải thiện các chỉ số xã hội Do đó tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người không là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế 1 1 Sai Năng suất được tính bằng việc cho sản lượng sản xuất ra chia số giờ làm việc 1 2 Sai Vốn nhân lực: chỉ toàn bộ hiểu biết của con người về phương thức tiến hành các hoạt động sản xuất Vốn vật chất: biểu thị các yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất) hoặc hàng hóa nhân tạo, thuộc sở hữu của công ty như máy tính, máy móc, thiết bị, công cụ, v.v. Do đó trong mô tả, vốn vật chất là tòa nhà và vốn nhân lực là kiến thức của các dược sĩ về thuốc men 1 3 Sai Một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi thì sản lượng đầu ra tăng gấp đôi khi tất cả nhập lượng tăng gấp đôi 1 4 Sai Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch diễn ra hiệu quả, chứ không phải nhằm giữ lãi suất thấp 1 5 Đúng Thuế T bằng chi tiêu chính phủ G (T=G) Trong nền kinh tế đóng: Tiết kiệm tư nhân: Sp= Y-C-T Tiết kiệm quốc gia: Sn= Y-C-G Do T=G nên tiết kiệm tư nhân bằng tiết kiệm quốc gia 1 6 Đúng Lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay sẽ có hiện tượng thiếu hụt vốn và lúc này lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng 1 Sai Tiết kiệm quốc gia: Sn= Y-C-G 7 1 8 Đúng NPV1= 500$ NPV2= 520 (1+r )1 = 495$ NPV3= 550 (1+r )2 = 499$ [2] có hiện giá thấp nhất, [1] có hiện giá cao nhất 1 9 Sai Một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm thì lúc này số người thất nghiệp và số người tham gia lực lượng lao động giảm  Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều giảm 2 0 Sai Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là thất nghiệp tạm thời 2 1 Sai Thương mại cho phép chuyên môn hóa tốt hơn 2 2 Đúng M1 bao gồm:  Tiền mặt được lưu thông  Tiền gửi không kỳ hạn  Tài khoản thanh toán  Séc Do đó “Séc du lịch” có trong M1 M1 được bao gồm trong M2 Do đó “Séc du lịch” có trong cả đo lường M1 và M2 2 3 Sai Ngân hàng dự trữ một phần tức là 1> rr > 0 Mà rr= R/D <1 do đó R<D hay tiền dự trữ nhỏ hơn tiền gửi 2 4 Sai Tăng lãi suất trên khoản dự trữ sẽ làm giảm sự gia tăng của việc cho vay do đó NHTM cho vay ít đi khiến số nhân tiền giảm và cung tiền giảm Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm cho NHTM có thể vay nhiều hơn từ NHTW để bù đắp dự trữ từ đó NHTM có thể cho vay nhiều hơn, khiến số nhân tiền tăng và cung tiền tăng Do đó giảm lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ chưa chắc làm tăng cung tiền 2 5 Sai Tiền giấy có giá trị nội tại hay giá trị thực chất rất thấp 2 6 Đúng Thuyết số lượng tiền: MV=PY, tăng cung tiền M dẫn đến tăng mức giá chung P, có thể giải thích cả lạm phát cao và siêu lạm phát 2 7 Sai Khi mức giá tăng, giá trị của tiền giảm, để giữ mức sống cũ thì mọi người cần nắm giữ nhiều tiền hơn 2 8 Sai Phân đôi cổ điển có đề cập đến tính trung lập của tiền: Thay đổi cung tiền chỉ ảnh hưởng đến biến danh nghĩa, không ảnh hưởng đến biến thực 2 9 Đúng Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa, và tính trung lập của tiền đề cập: Thay đổi cung tiền chỉ ảnh hưởng đến biến danh nghĩa, không ảnh hưởng đến biến thực 3 0 Đúng Hiệu ứng Fisher hàm ý có mối quan hệ theo tỉ lệ 1:1 giữa lạm phát và lãi suất danh nghĩa. 3 1 Sai Lạm phát dự kiến: πe Lạm phát thực tế: π Lãi suất thực thực tế: r= i- π Lãi suất thực dự kiến: re=i- πe
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved