Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

english basic grammar, Essays (high school) of English

câu bị động câu hỏi đuôi passive tense

Typology: Essays (high school)

2019/2020

Uploaded on 05/29/2023

bich-nguyen-4
bich-nguyen-4 🇻🇳

2 documents

Partial preview of the text

Download english basic grammar and more Essays (high school) English in PDF only on Docsity! A. LÍ THUYẾT Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng. Điều kiện để có thể biến đổi một câu từ chủ động sang câu bị động là động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (Transitive Verb). * Ngoại động từ (Transitive Verb) là gì? Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. Ví dụ: He bought a bunch of flowers. (Anh ta mua một bó hoa hồng.) (Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói "He bought” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ.) * Nội động từ (Intransitive Verb) là gì? Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.) We were at home last night. (Chúng tôi ở nhà tối qua.) I. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 1. Quy tắc Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau: + Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu). + Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động. + Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2). + Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian. Lưu ý: + Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, ... thì được bỏ đi trong câu bị động. + Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động. + Nếu chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by" nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with". Ví dụ: The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.) The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng.) + Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ hai (Vp2) trong câu bị động. Ví dụ: The town has been totally destroyed after the storm. (Thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn sau trận bão.) 2. Bảng công thức các thì ở thể bị động CÂU BỊ TENSES ACTIVE VOICES (thể chủ động) PASSIVE VOICES (thể bị động) 1. Present simple tense (hiện tại đơn) S + V(nguyên dạng)/ V(s/es) S + am/is/are + Vp2 2. Past simple tense (quá khứ đơn) S + Ved/V(cột2) S + was/were + Vp2 3. Present continuous tense (hiện tại tiếp diễn) S + am/is/are + V-ing S + am/is/are + being + Vp2 4. Past continuous tense (quá khứ tiếp diễn) S + was/were + V-ing S + was/were + being + Vp2 5. Present perfect tense (hiện tại hoàn thành) S + have/has + Vp2 S + have/has + been + Vp2 6. Past perfect tense (quá khứ hoàn thành) S + had + Vp2 S+ had + been + Vp2 7. Simple future tense (tương lai đơn) S + will + V (bare) S + will + be + Vp2 8. near future tense (tương lai gần) S + am/is/are + going to + V(bare) S + am/is/are + going to + be + Vp2 9. Modal verbs (động từ khuyết thiếu) S + modal verbs + V(bare) S + modal verbs + be + Vp2 Ví dụ: - Tom has cleaned the door.  The door has been cleaned by Tom. (Trong câu này, "the door" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "has cleaned" là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "has been cleaned". Đặt by + Tom rồi đưa xuống cuối câu bị động.) - Mary will visit her grandmother tomorrow. Mary's grandmother will be visited (by her) tomorrow. (Trong câu này, "her grandmother" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "will visit" là thì tương lai đơn nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "will be visited", “by + her" đặt trước "tomorrow" (trạng từ thời gian). 3. Bài tập áp dụng: Chuyển những câu sau sang câu bị động 1. We don't use this kind of cloth to make shirts.  This kind of cloth isn’t used to make shirts (by us). 2. My grandmother is knitting a new sweater for me.  A new sweater is being knitted for me by my grandmother. 3. You mustn't use this machine after 5.30 o'clock.  This machine mustn’t be used after 5.30 o’clock. 4. Somebody has taken my briefcase.  My briefcase has been taken. Câu bị động: S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V (bare) Ví dụ: My parents don't let us go out at night.  We are not allowed/permitted to go out at night. 4. Bị động của động từ TO V a. S + V + TO + V + O Câu chủ động: S+V + TO + V + O Câu bị động: S + V + TO BE + VP2 Ví dụ: They began to plant rubber trees long ago.  Rubber trees began to be planted long ago. b. S + V+ O1 + TO + V + O2 * Nếu S = O2 thì ta có công thức sau: Câu chủ động: S + V + O1 + TO + V + O2 Câu bị động: S + V + TO BE + VP2 + BY + O1 Ví dụ: He expected his family to pick him up at the airport.  He expected to be picked up at the airport by his family. * Nếu S  O2 thì ta có công thức sau: Câu chủ động: S+V+O1 + TO + V + O2 Câu bị động: S + V + O2+ TO BE + VP2 + BY + O1 Ví dụ: He expected someone to repair his computer.  He expected his computer to be repaired. 5. Bị động của V-ING a. Nếu S = O2 thì ta có công thức sau: Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2 Câu bị động: S + V + BEING + VP2 + BY + O1 Ví dụ: He likes people speaking well of him.  He likes being spoken well of. b. Nếu S  O2 thì ta có công thức sau: Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2 Câu bị động: S + V + O2+ BEING + VP2 + BY + O1 Ví dụ: He hates non-professional people criticizing his work.  He hates his work being criticized by non-professional people. 6. Thể nhờ bảo Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc: * Dạng chủ động: S + have + sb + V (bare) or S + get + sb + to V (bare) * Dạng bị động: S + have/get + st + VP2 Ví dụ: - The painter finished my father's portrait yesterday. My father had the painter finish his portrait yesterday. My father had his portrait finished by the painter yesterday. - She is having his sister clean the door. She is getting the door cleaned by his sister. She is getting his sister to clean the door. 7. Câu mệnh lệnh Câu chủ động: V/DON’T + V + O Câu bị động: S + SHOULD/ MUST + (NOT) + BE + VP2 LET/DON’T LET + O + BE + VP2 Ví dụ: + Turn off the lights before you go to bed.  The lights must/should be turned off before you go to bed. + Write your name on the top of this paper.  Let your name be written on the top of this paper. 8. Bị động của một số cấu trúc a. Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là) Cấu trúc: Câu chủ động: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V Câu bị động: S + BE + SUPPOSED + TO + V Ví dụ: It's everyone's duty to keep the environment clean.  Everyone is supposed to keep the environment clean. b. Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (không/có thể làm gì) Cấu trúc: Câu chủ động: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O Câu bị động: S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2 Ví dụ: + It is possible to type the letter now. The letter can be typed now. + It was impossible to start the machine by electricity then. The machine couldn't be started by electricity then. c. Bị động với 7 động từ đặc biệt Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend. Công thức: Câu chủ động: S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + S + V(bare) + O Câu bị động: It +(be) + suggested/ recommended/ ordered/ required... + that + O + should + be + Vp2 Ví dụ: He suggested that we organize a warm party.  It was suggested that a warm party should be organized. d. Bị động của động từ NEED Công thức: Câu chủ động: Sb + need + to V Câu bị động: St + need + V-ing = St + need + to be + Vp2 Ví dụ: She needs to type the report  The report needs typing/to be typed (by her).
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved