Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

english grammartical topics, Schemes and Mind Maps of English

english grammartical topics about

Typology: Schemes and Mind Maps

2022/2023

Uploaded on 04/26/2024

le-my-6
le-my-6 🇻🇳

Partial preview of the text

Download english grammartical topics and more Schemes and Mind Maps English in PDF only on Docsity! CHUYÊN ĐỀ 1 CÁC THÌ (TENSES) 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Khẳng định: S + Vs/es + O Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The sun ries in the East.          Tom comes from England. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.           I get up early every morning. Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người Ví dụ: He plays badminton very well Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. The train leaves at five. The cartoon starts at 7:45 p.m. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại. Ví dụ: I am hungry.  (Tôi đang đói.)     2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS Công thức Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O Nghi vấn: BE + S + V_ing + O Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài trong một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói I’m quite busy these days. I am doing my assignment.  Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember - Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Thời hiện tại tiếp diễn chủ yếu dùng để diễn tả các sắp xếp mang tính cá nhân hoặc kế hoạch đã lên lịch cố định, hầu như không thay đổi nữa. Trong khi đó, “be going to” diễn tả một ý định với độ chắc chắn không cao như lịch trình. Ví dụ: – I am going to get a new job. Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: see, smell, sound, hear, feel, think, understand, know, like, want, glance, love, hate, realize, seem, remember, forget, prefer, need, believe, contain, taste, suppose, depend, belong, hope, mean, lack, appear. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? - Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing: +, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running) trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. +, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.  Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering... +, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé. - Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. ( lie – lying; die – dying) 1. I have seen that movie twenty times. 2. I think I have met him once before. 3. There have been many earthquakes in California. 4. People have traveled to the Moon. 5. People have not traveled to Mars. 6. Have you read the book yet? 7. Nobody has ever climbed that mountain. 8. Has there ever been a war in the United States? 9. Yes, there has been a war in the United States. 10. I have been to France. 11. I have been to France three times. 12. I have never been to France. 13. I think I have seen that movie before. 14.He has never traveled by train. 15.Joan has studied two foreign languages. 16.Have you ever met him? 17.No, I have not met him. 18.You have grown since the last time I saw you. 19.The government has become more interested in arts education. 20.Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established. 21.My English has really  improved since I moved to Australia. 22.Man has walked on the Moon. 23.Our son has learned how to read. 24.Doctors have cured many deadly diseases. 25.Scientists have split  the atom. 26.James has not finished his homework yet. 27.Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate. 28.Bill has still not arrived. 29.The rain hasn’t stopped. 30.The army has attacked that city five times. 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Khẳng định: S + V_ed + O Phủ định: S + DID+ NOT + V + O Nghi vấn: DID + S+ V+ O ? VỚI TOBE Khẳng định: S + WAS/WERE + O Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS Khẳng định: S + was/were + V_ing + O Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễnVí dụDiễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.  I was watching TV at 8 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)  This time last year they were living in England.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.) Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.  John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)  Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.)  Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.  He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)  They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.) Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.  When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)  My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.) Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:  At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)  At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)  In + năm (in 2001, in 1992)  In the past Ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn:  In 1998, he was staying with his parents. (Vào năm 1998, anh ấy đang ở với bố mẹ.)  At this time last week, we were playing soccer on the beach. (Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.) CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O? Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: 1 Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. o I met her after she had divorced. o Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before. o An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.   2 Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. o We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong). 3 Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. o No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. o When I arrived John had gone away. o Yesterday, I went out after I had finished my homework.   11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O? Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) CHUYÊN ĐỀ 2 SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT-VERB AGREEMENT) * PHẦN I: LÝ THUYẾT Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ của nó. Cụ thể: • Chủ ngữ số ít (He, She, It,The boy, The camel,…) động từ chia số ít. Ex: The car was new. • Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều Ex: The books were on the top shelf. Ex: These women wash their clothes everyday. Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc nào cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ ta cần Lưu ý các trường hợp sau: 1. Chủ ngữ là một danh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít. Ex: Walking in the rain is not a good idea. Ex: To learn a foreign language is necessary. Ex: That you get high grades in the school is very important. 2. Chủ ngữ là một nhóm từ thì phải tìm từ chính và chia động từ phù hợp với từ đó Ex: A list of new books has been posted in the library. Ex: The shops along the mall are rather small. 3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hòa hợp với S1. Ex: The professor together with his three students has been called to court. Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill. Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday. 4. Chủ ngữ là đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chia số ít Ex: Nobody is at home now. Ex: Is there anybody here? Ex: Everything has been all right so far. 5. Chủ ngữ kẫp: a• S1+AND +S2 +…=> Động từ chia theo chủ ngữ ở số nhiều. Ex: England, Scotland and Wales form Great Britain. Ex: EJohn and I are cousins. Ex: The headmaster and the teacher are talking. *But: The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ) The great doctor and 'discoverer is no more. Whisky and soda has always been his favourite drink. (trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn. Đối với trường hợp cùng chỉ 1 người thì dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 không có THE, còn với bộ hoặc món ăn thì tùy vào ý của người nói). Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain. Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb) NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb, Ex: Each boy and each girl is to work independently. b• S1+ OR +S2 =>Động từ hòa hợp với S2: Ex: Has your mother or father given you permission to use the car? c •Either+S1+ or + S2  V hòa hợp với S2: Neither+ S1+Nor +S2 Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer •. EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb of + plural noun / pronoun •. ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun  PLURAL VERB of + plural noun / pronoun •. ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE +Non count noun  singular verb of+ Non count noun 6. Chủ ngữ là danh từ tập hợp dùng như 1 đơn vị =>V chia theo S số ít (GROUP / JURY/ ARMY / FAMILY / CLASS /COMMITTEE / TEAM /ENEMY/ COUNCIL...) Ex: The football team practises every day. Ex: The herd of elk is in the meadow Ex: The family arrives together at 8. 00. *Danh từ tập hợp chỉ từng thành viên =>V chia theo S số nhiều. Ex: The football team buy their own uniforms. Ex: John has just arrived and now the family are all here. *Các danh từ như: the police, the military, the people, cattle, poultry, clergy,… => V chia theo S số nhiều. Ex: The police are questioning him.
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved