Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

giúp ích làm bài tập trọng âm, Summaries of English

dành cho cấp 1,2,3. Giusp cho các bạn làm bài tập trọng âm một cách dễ dàng hơn

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 06/28/2024

linh-djinh-4
linh-djinh-4 🇻🇳

2 documents

1 / 6

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download giúp ích làm bài tập trọng âm and more Summaries English in PDF only on Docsity! *CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S/ES - s/es được đọc là /s/ khi âm cuối của từ gốc phát âm là các âm vô thanh: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/. Những âm vô thanh ấy thường là các chữ cái p,t,k,f,,gh,th… Ví dụ: cooks, books, lakes, roofs, laughs( cười), coughs (ho) ,jumps, meets, cloths - s/es được đọc là /iz/ khi âm cuối của từ gốc phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/. Những âm ấy thường là các chữ cái: s,se,ce,x,sh,ch,ge,z,ze Ví dụ: classes, washes( rửa), whatches, fridge (tủ lạnh), buzzes ( xì xào) - Các trường hợp còn lại s/es đọc là /z/ Ví dụ: sees, runs, goes, plays, breathes… *QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CỦA CÁC TỪ 1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/ forgive /fəˈɡɪv/1 invite /ɪnˈvaɪt/ agree /əˈɡriː/ Một số trường hợp ngoại lệ:   answer /ˈɑːn.sər/  enter /ˈen.tər/   happen /ˈhæp.ən/  offer /ˈɒf.ər/   open /ˈəʊ.pən/  visit /ˈvɪz.ɪt/ Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/ table /ˈteɪ.bəl/ sister /ˈsɪs.tər/ office /ˈɒf.ɪs/ mountain /ˈmaʊn.tɪn/ Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,... Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Ví dụ: Record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:   record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠  record (v) /rɪˈkɔːd/  desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/ Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ:   happy /ˈhæp.i/  busy /ˈbɪz.i/   careful /ˈkeə.fəl/   lucky /ˈlʌk.i/  healthy /ˈhel.θi/ Một số trường hợp ngoại lệ:   alone /əˈləʊn/  amazed /əˈmeɪzd/ Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.  Ví dụ:   about /əˈbaʊt/  above /əˈbʌv/  again /əˈɡen/  Chinese /tʃaɪˈniːz/  pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/  kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/  typhoon /taɪˈfuːn/  whenever /wenˈev.ər/  environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,… Một số trường hợp ngoại lệ:   coffee /ˈkɒf.i/  committee /kəˈmɪt.i/ Quy tắc 10: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó. Ví dụ:   thirteen /θɜːˈtiːn/  fourteen /ˌfɔːˈtiːn/  twenty /ˈtwen.ti/  thirty /ˈθɜː.ti/  fifty /ˈfɪf.ti/ Quy tắc 11: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. Ví dụ:   important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/  perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/  appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/  crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/  beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/  teach /tiːtʃ/ ⟹  teacher /ˈtiː.tʃər/ Một số trường hợp ngoại lệ:  statement  /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,... Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: Ví dụ:   ‘beauty ⟹ ’beautiful  ‘lucky ⟹ luckiness  ‘teach ⟹ ’teacher   at’tract ⟹ at’tractive,…
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved