Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Khởi sự kinh doanh - Kinh doanh quán cafe Hourse, Study notes of Marketing

Đề tài thi cuối kì môn khởi sự kinh doanh chuyên ngành digital marketing

Typology: Study notes

2022/2023

Uploaded on 03/09/2024

trang-vo-2
trang-vo-2 🇻🇳

2 documents

Partial preview of the text

Download Khởi sự kinh doanh - Kinh doanh quán cafe Hourse and more Study notes Marketing in PDF only on Docsity! TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁO CÁO MÔN HỌC Học phần: Khởi sự kinh doanh DỰ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ LÀM VIỆC COFFEE HORSE Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ HẢI VÂN Sinh viên thực hiện : VÕ THỊ HỒNG TRANG LÊ THỊ HỒ THẢO NGÔ THỊ TỐ TRINH NGUYỄN THỊ HẰNG Lớp : 20DM Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép nhóm được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại Trường Đại học Công Nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn đến nay, nhóm đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế Số và Thương Mại Điện tử đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của nhóm mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, nhóm xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Hải Vân – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn nhóm hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Nhờ cô mà nhóm đã có những kiến thức mới để có thể bước đầu hình dung được nội dung mà đề tài hướng đến, truyền tải tất cả những kinh nghiệm, giảng dạy từng phần của môn học. Bài báo cáo học phần thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tháng. Bước đầu đi vào thực hiện đề tài của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của nhóm trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình. Nhóm xin chân thành cảm ơn! Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 1 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH DOANH 1.1. Thông tin dự án Tên dự án kinh doanh: Kinh doanh cà phê và dịch vụ hỗ trợ làm việc Coffee Horse Tên công ty: Công ty TNHH giải trí và dịch vụ hỗ trợ công việc Coffee Horse Trụ sở chính: Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Website: coffeehorse.com Email: coffeehorse@gmail.com Fax: 0934445555 Hình 1.1. Logo Coffee Horse Coffee Horse là một quán cà phê độc đáo, không chỉ phục vụ cà phê ngon mà còn là nơi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị và bổ ích. Quán được chia thành hai khu vực chính: Khu vực làm việc: Khu vực này được trang bị đầy đủ các tiện nghi như máy tính, wifi tốc độ cao, ổ cắm sạc,... tạo nên một không gian làm việc chuyên nghiệp và thoải mái. Đây là nơi lý tưởng cho những người muốn tìm một nơi yên tĩnh để làm việc hoặc học tập. Bước vào khu vực làm việc của Coffee Horse, khách hàng sẽ có cảm giác như đang lạc vào một văn phòng thực thụ. Với ánh sáng vàng ấm áp, không gian thoáng mát và đầy đủ tiện nghi, làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái và tập trung hơn khi làm việc. Khu vực giải trí: Khu vực này có thiết kế trẻ trung, hiện đại, với nhiều góc check-in sống ảo. Là nơi khách hàng có thể đến cùng bạn bè giao lưu, tâm sự với thiết kế không gian hiện đại và đẹp mắt. Đây cũng là nơi lý tưởng để thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng. Khu vực giải trí của Coffee Horse là một không gian thư giãn tuyệt vời. 2 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Với những bản nhạc nhẹ nhàng, những món đồ uống thơm ngon và những góc decor đẹp mắt, khách hàng sẽ quên đi những mệt mỏi của cuộc sống thường ngày. Coffee Horse không chỉ là nơi phục vụ cà phê, mà còn là đối tác hỗ trợ công việc của khách hàng. Quán sử dụng các phần mềm và công cụ tiên tiến để hỗ trợ khách hàng làm việc một cách hiệu quả. Khách hàng có thể tận hưởng không gian làm việc linh hoạt, nơi công nghệ AI không chỉ là công cụ hữu ích mà còn là người bạn đồng hành thông minh. Khí khách hàng đến quán sẽ được Coffee Horse gợi ý các phần mềm công nghệ hỗ trợ khách hàng làm việc. Ngoài ra quán còn mua tài khoản Chat GPT-4 hỗ trợ khách hàng trong học tập và làm việc, và các phần mềm của Adobe Software được tải trên máy tính khách hàng có thể tự do sử dụng để hỗ trợ công việc của khách hàng. Đây là sự kết hợp độc đáo giữa 2 không gian đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng trong cuộc sống và công việc. 1.2. Mục Tiêu Kinh Doanh Mục tiêu doanh thu hàng tháng: Đạt doanh thu trung bình hàng tháng là 2 tỷ đồng trong vòng 1 năm đầu hoạt động. Tăng dần doanh thu sau này với tỷ lệ tăng trưởng 10- 15% hàng năm. Mục tiêu khách hàng: Xây dựng một cộng đồng khách hàng trung thành và đa dạng, bao gồm chủ doanh nghiệp, nhân viên văn phòng, freelancer và các cá nhân có nhu cầu làm việc hoặc gặp gỡ trong không gian chuyên nghiệp và thoải mái. Số lượng khách hàng tăng 15% mỗi tháng và giữ chân khách hàng trung thành 10%. Mục tiêu chất lượng dịch vụ: Cung cấp cà phê chất lượng cao, đảm bảo sự tươi mới, hương vị đặc trưng và thân tạo sự quan tâm từ khách hàng tiềm năng và tăng số lượng khách hàng quen thuộc thiện với môi trường. Đáp ứng tốt nhu cầu phục vụ ăn uống và hỗ trợ phòng máy làm việc với đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp và thân thiện. Mục tiêu marketing: Xây dựng một chiến dịch marketing hiệu quả để tăng nhận diện thương hiệu, qua kênh truyền thông xã hội, quảng cáo trực tuyến và hợp tác với các công ty và tổ chức địa phương Mục tiêu mở rộng và phát triển: Tăng số lượng chi nhánh Coffee Horse trên khắp Đà Nẵng trong vòng 3 năm đầu, mở rộng đến các khu vực kinh doanh phát triển như trung tâm thương mại, tòa nhà văn phòng và khu đô thị mới. 1.3. Lý Do Thực Hiện Dự Án Lý do chính Nhu cầu cần môi trường yên tĩnh và tập trung. Với sự phát triển của công nghệ, người lao động ngày càng hướng đến làm việc từ xa, di động và sử dụng công nghệ. 3 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Không gian quán: Không gian quán cần được thiết kế đẹp, độc đáo, phù hợp với sở thích của khách hàng trẻ. Không gian quán cần thoáng mát, có nhiều cây xanh và ánh sáng tự nhiên. Không gian thoải mái, với các khu vực ngồi linh hoạt, làm việc từ xa, và không gian để thư giãn. - Các dịch vụ đi kèm: Các doanh nghiệp cần cung cấp các dịch vụ đi kèm tiện lợi như wifi, sách báo, đồ ăn nhẹ, ... để phục vụ nhu cầu của khách hàng trẻ. Xu hướng người trẻ thích sử dụng công nghệ để học tập và làm việc Sự phát triển của công nghệ đã và đang tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục và việc làm. Giới trẻ, những người sinh ra và lớn lên trong thời đại công nghệ, đã và đang thể hiện sự thích ứng nhanh chóng với các xu hướng công nghệ mới, và ứng dụng chúng một cách hiệu quả trong học tập và làm việc. Trong lĩnh vực học tập, công nghệ đã mang lại nhiều lợi ích cho giới trẻ, giúp họ tiếp cận với nguồn tri thức phong phú và đa dạng, nâng cao hiệu quả học tập. Cụ thể, công nghệ giúp giới trẻ: tiếp cận với nguồn tri thức phong phú và đa dạng. Internet và các thiết bị điện tử thông minh như máy tính, điện thoại, máy tính bảng đã giúp giới trẻ tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ, bao gồm sách vở, tài liệu, bài giảng, video, ... từ khắp nơi trên thế giới. Điều này giúp họ có thể học tập bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, và tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và dễ dàng. Công nghệ cung cấp cho giới trẻ nhiều công cụ và ứng dụng hỗ trợ học tập hiệu quả, chẳng hạn như các nền tảng học trực tuyến, các ứng dụng học ngoại ngữ, các ứng dụng luyện thi,... Các công cụ này giúp giới trẻ có thể tự học một cách chủ động, linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của bản thân. Trong lĩnh vực làm việc, công nghệ đã giúp giới trẻ nâng cao năng suất lao động, phát triển kỹ năng và mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Cụ thể, công nghệ giúp giới trẻ: Các phần mềm và ứng dụng công nghệ giúp giới trẻ tự động hóa các công việc thủ công, lặp đi lặp lại, từ đó tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. Công nghệ cung cấp cho giới trẻ nhiều cơ hội học tập và phát triển kỹ năng mới, chẳng hạn như kỹ năng sử dụng công nghệ, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng sáng tạo, ...Công nghệ đã tạo ra nhiều ngành nghề mới, đòi hỏi những kỹ năng và kiến thức mới. Điều này mang lại cho giới trẻ nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn. 1.4.2. Nỗi đau của khách hàng Trong bối cảnh thị trường cà phê tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và đạt được sự tăng trưởng đáng kể, đặc biệt dữ liệu từ báo cáo của Euromonitor cho thấy rằng một tỷ lệ đáng kể, lên đến 45% người tiêu dùng tại Việt Nam, lựa chọn quán cà phê như một nơi làm việc. Nhưng khách hàng cũng phải đối mặt với một số nỗi đau trong quá trình sử dụng dịch vụ này. 6 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Mức giá cao đối với cà phê chất lượng cao. Nếu cà phê không đạt chuẩn về chất lượng sẽ khiến khách hàng cảm thấy thất vọng. Nhưng việc tập trung vào việc cung cấp cà phê nguyên chất và chất lượng có thể tạo ra mức giá cao sẽ khiến khách hàng phải đối mặt với quyết định nên lựa chọn giữa chất lượng và chi phí. Giải quyết được nhu cầu của khách hàng Coffee Horse sẽ cung cấp các sản phẩm chất lượng cao đi kèm với đó là mức giá phải chăng. Bằng cách sử dụng các nguyên liệu chất lượng cao và chế biến bằng phương pháp hiện đại đảm bảo giữ nguyên hương vị và chất dinh dưỡng của cà phê. Coffee Horse sẽ cân đối giữa chất lượng sản phẩm và dịch vụ với mức giá phải chăng để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Không gian quán và sự tiện nghi. Nhiều quán cà phê có không gian quá ồn ào, chật hẹp, wifi không ổn định, không có ổ cắm điện đủ sẽ làm giảm trải nghiệm làm việc của khách hàng. Tại Coffee Horse được thiết kế với không gian làm việc yên tĩnh, rộng rãi, thoáng mát và sắp xếp bàn ghế như 1 văn phòng thực thụ, tạo không gian làm việc văn phòng ngay trong quán cà phê. Coffee Horse cung cấp thiết bị phát wifi chuyên dụng, có khả năng chịu tải cao, sử dụng ổ cắm điện đa năng để có thể cắm nhiều thiết bị cùng lúc. Cung cấp dịch vụ sạc điện thoại, máy tính cho khách hàng. Điều này sẽ giúp khách hàng có một không gian làm việc, học tập thoải mái, hiệu suất cao. Các dịch vụ đi kèm. Đối với khách hàng trẻ muốn kết hợp giữa việc thưởng thức cà phê, dịch vụ ăn uống và công việc, sự thiếu hụt dịch vụ hỗ trợ làm việc có thể làm giảm trải nghiệm và tạo rào cản cho họ. Họ cần không gian làm việc yên tĩnh, dịch vụ ăn uống tiện lợi để có năng lượng tập trung làm việc. Tại đây Coffee Horse cung cấp các món ăn nhẹ, đồ ăn nhanh, đồ uống,..giúp khách hàng có thể nạp năng lượng để tập trung làm việc. Bên cạnh đó Coffee Horse cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật liên quan tới máy tính, giúp hỗ trợ khách hàng khắc phục các sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình sử dụng máy tính, chẳng hạn như lỗi phần mềm, lỗi phần cứng,.. Chi phí thuê văn phòng, không gian làm việc cao. Nhiều người gặp khó khăn trong việc chi trả chi phí cho việc thuê văn phòng hoặc không gian làm việc. So với thuê văn phòng hoặc làm việc, học tập tại nhà, thì chi phí sử dụng dịch vụ tại Coffee Horse để làm việc, học tập khá hợp lý. Với Coffee Horse chỉ cần bỏ ra vài chục nghìn đồng, bạn đã có thể có một không gian làm việc, học tập thoải mái trong vài tiếng đồng hồ. Ngoài ra Coffee Horse còn cung cấp dịch vụ combo theo tháng tiết kiệm chi phí cho khách hàng. Phần mềm công nghệ hỗ trợ làm việc. Khách hàng phải bỏ tiền nhiều để sử dụng các phần mềm để hỗ trợ công việc trong khi đó có rất nhiều phần mềm cần sử dụng. Cấu hình máy tính của khách không đủ lớn không tải được các phần mềm có dung tích lớn. Đáp ứng được nhu cầu trên Coffee Horse mua phần mềm và tải 1 số phần mềm 7 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân cần thiết hỗ trợ khách hàng và dịch vụ phòng máy tiện lợi hỗ trợ khách hàng. Điều này giúp khách hàng nâng cao hiệu quả làm việc 1.4.3. Quyết định lựa chọn thị trường Đà Nẵng là một thành phố du lịch phát triển, thu hút nhiều người trẻ và doanh nhân. Nhu cầu về không gian làm việc chất lượng cao, nhu cầu về sự hỗ trợ công nghệ tại quán cà phê cao. Vì vậy, nhóm quyết định mở quán cà phê có dịch vụ ăn uống và hỗ trợ khách hàng làm việc tại thành phố Đà Nẵng Cung cấp dịch vụ phòng máy với giá rẻ để thu hút đối tượng đang tìm kiếm không gian làm việc chất lượng. Hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp để giúp khách hàng sử dụng công cụ và phần mềm hiệu quả. Tạo ra không gian yên tĩnh, sáng tạo và trải nghiệm độc đáo trong thiết kế quán và các hoạt động sáng tạo. Tối ưu hóa chi phí để cung cấp giá cả hợp lý, đồng thời đảm bảo chất lượng cà phê và dịch vụ ăn uống tiện lợi, đảm bảo rằng quán cà phê cung cấp các dịch vụ ăn uống tiện lợi và nhanh chóng, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Tích hợp các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để thu hút khách hàng. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên đào tạo và thân thiện. Tạo ra một hệ thống hỗ trợ trực tuyến để giải quyết các vấn đề kỹ thuật một cách nhanh chóng. 1.5. Xác định khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu Coffee Horse hướng đến là mọi giới tính, độ tuổi từ trên 20 tuổi, hiện đang sinh sống và làm việc tại TP. Đà Nẵng có mức thu nhập trên 7.000.000vnđ. Là người làm việc tự do, văn phòng, là người năng động và đam mê công việc sáng tạo. Khách hàng có nhu cầu thích thưởng thức cà phê, tìm kiếm một không gian làm việc hiện đại, tiện nghi và sáng tạo cần một môi trường thoải mái và kích thích sự sáng tạo để tập trung làm việc. Nhóm sẽ chia 2 nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu chính đó là nhóm đối tượng sử dụng máy tính và nhóm không sử dụng máy tính Dựa vào nhu cầu làm việc có sự hỗ trợ của công nghệ nhiều hơn nên nhóm sẽ đánh vào 60% đối tượng khách hàng này, với giá cả hợp lý, quán thu hút nhóm đối tượng này bằng cách cung cấp không gian làm việc tiện nghi với các dụng cụ và phần mềm hỗ trợ giúp khách hàng tăng hiệu suất làm việc. Tiếp đó là nhóm không sử dụng phòng máy. Nhóm sẽ đánh vào khách hàng không cần sử dụng phòng máy nhưng tìm kiếm không gian làm việc yên tĩnh và trải nghiệm độc đáo và khách chỉ sử dụng dịch vụ ăn uống 40%. Với đối tượng khách hàng này quán tập trung thiết kế không gian làm việc và các hoạt động sáng tạo nhằm tạo ra trải nghiệm độc đáo và tăng sự thoải mái, và chú trọng vào việc tối ưu hóa chi phí để cung cấp giá cả hợp lý với chất lượng cà phê và dịch vụ ăn uống tiện lợi. 8 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Giá trị cốt lõi: Tôn trọng và không ngừng đổi mới. Tôn trọng con người trong tổ chức và đặc biệt là khách hàng. Thể hiện sự tôn trọng thông qua phục vụ nhiệt tình, chất lượng đồ ăn/uống, tạo ra những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. Bên cạnh đó là sự đổi mới/ phát triển liên tục về công nghệ, đáp ứng cho nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao của khách hàng. 2.4. Giấy phép kinh doanh và thủ tục pháp lý 2.4.1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 2.4.2. Danh sách người đại diện theo pháp luật 2.4.3. Danh sách thành viên công ty 11 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ Đà Nẵng, ngày …5…tháng …9… năm …2023… GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Đà Nẵng………. Tôi là11 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): VÕ THỊ HỒNG TRANG Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch Hội đồng thành viên22 với nội dung sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp): Thành lập mới Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh33 Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4 2. Tên công ty: 11 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này. 22 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này. 33, 4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. 12 X Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân ● Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): Công ty TNHH giải trí và dịch vụ hỗ trợ công việc Coffee Horse ● Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Coffee Horse entertainment and work support services limited liability company Tên công ty viết tắt (nếu có): 3. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Nguyễn Văn Linh Xã/Phường/Thị trấn: Nam Dương Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hải Châu Tỉnh/Thành phố: TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0364445555 Fax (nếu có): 0934445555 Email (nếu có): coffeehorse@gmail.com Website (nếu có): coffeehorse.com.vn - Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao): Khu công nghiệp Khu chế xuất Khu kinh tế Khu công nghệ cao Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội) Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây) Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./….. - Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh45: Có Không 45 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. 13 X Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Bình Sơn Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Bình Sơn Tỉnh/Thành phố: Quảng Ngãi Quốc gia: Việt Nam Địa chỉ liên lạc: 470 Trần Đại Nghĩa Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Ngũ Hành Sơn Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Đà Nẵng Tỉnh/Thành phố: Đà Nẵng Quốc gia: Việt Nam Điện thoại (nếu có): 0987564076 Email (nếu có): …………………… 9. Thông tin đăng ký thuế: STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 9.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: VÕ THỊ HỒNG TRANG Điện thoại: 0987564076 9.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Ngô Thị Tố Trinh Điện thoại: 09832482428 9.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: 470 Trần Đại Nghĩa Xã/Phường/Thị trấn: Ngũ Hành Sơn Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Đà Nẵng Tỉnh/Thành phố: Đà Nẵng Điện thoại (nếu có): 0987564076 Fax (nếu có)....................... Email (nếu có): vthtrang.20ba3@vku.udn.vn 16 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 9.4 Ngày bắt đầu hoạt động67 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. 9.5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”): Hạch toán độc lập Có báo cáo tài chính hợp nhất Hạch toán phụ thuộc 9.6 Năm tài chính: Áp dụng từ ngày: 5/2024 đến ngày …5/202578 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) 9.7 Tổng số lao động (dự kiến): ……4…………………………… 9.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có Không 9.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)89: Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số Không phải nộp thuế GTGT 10. Đăng ký sử dụng hóa đơn910: 67 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 78 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý. - Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp. 89 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này. 910 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 17 X X Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Tự in hóa đơn Đặt in hóa đơn Sử dụng hóa đơn điện tử Mua hóa đơn của cơ quan thuế 11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội1011: Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức): Hàng tháng 03 tháng một lần 06 tháng một lần Lưu ý: - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần. - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng 12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp): ● Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ CÔNG VIỆC COFFEE HORSE Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………. Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất. 13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh): Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): CÔNG TY TNHH GIẢI TRÍ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ CÔNG VIỆC COFFEE HORSE Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Ngày cấp: / / Nơi cấp: Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: Đà Nẵng 1011 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 18 X X X X Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Phụ lục I-10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN13 S T T Chủ sở hữu/Thành viên công ty TNHH/Cổ đông sáng lập/Cổ đông là tổ chức nước ngoài Tên người đại diện theo pháp luật/ngườ i đại diện theo uỷ quyền Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Quốc tịch Dân tộc Địa chỉ liên lạc Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân Vốn được uỷ quyền14 Chữ ký của người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền15 Ghi chúTổng giá trị vốn được đại diện (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%) Thời điểm đại diện phần vốn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 2 Võ Thị Hồng Trang Võ Thị Hồng Trang 21/08/2 002 Nữ Việt Nam Kinh Bình Nguy ên - Bình Sơn - Quản g Ngãi 212865152 15/08/2018 Công an Quảng Ngãi 3,000,000,000 100% 25/02/2 024 Trang …Đà Nẵng…, ngày…05…tháng…09…năm…2023… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ 131 Áp dụng cho Chủ sở hữu/Thành viên công ty TNHH/Cổ đông sáng lập/Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Doanh nghiệp lựa chọn kê khai người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền. 142 Không phải kê khai phần này đối với trường hợp kê khai người đại diện theo pháp luật. 153 Người được kê khai thông tin ký vào phần này. Người đại diện theo uỷ quyền không thay đổi không bắt buộc phải ký vào phần này. Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này. 21 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)16 164 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. 22 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Phụ lục I-6 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN S T T Tên thành viên Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/ tổ chức Vốn góp Thời hạn góp vốn3 Chữ ký của thành viên4 Ghi chúPhần vốn góp1 (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài: bằng số, loại ngoại tệ, nếu có) Tỷ lệ (%) Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 Võ Thị Hồng 21/08/ 2002 Nữ Việt Nam Kinh Bình Nguyên – Bình Sơn – 212865152 15/08/2018 750.000.000 25 % Nhà 30 ngày 11 Ghi phần vốn góp của từng thành viên. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, ghi bằng số, loại ngoại tệ (nếu có). 22 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản). Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 3 - Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn. - Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời hạn góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn. - Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, thành viên không cần kê khai thời hạn góp vốn. 4 - Thành viên là cá nhân ký trực tiếp vào phần này. - Đối với thành viên là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. - Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thành viên có phần vốn góp không thay đổi không bắt buộc phải ký vào phần này. - Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này. 5 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. 23 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân III. HỒ SƠ TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 3.1. Sơ đồ tổ chức Cơ cấu tổ chức Coffee Horse Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Coffee Horse Mô hình trực tuyến (trong đó nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Ban giám đốc: trực tiếp làm việc với các trưởng phòng, điều hành và hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp. - Trưởng phòng kỹ thuật – công nghệ: làm việc trực tiếp với nhân viên kỹ thuật – công nghệ và có nhiệm vụ báo cáo cho ban giám đốc. + Kỹ thuật viên công nghệ: cài đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị. + Hỗ trợ công nghệ: hỗ trợ thiết lập các ứng dụng phần mềm cần thiết, đi vào từng hệ thống máy tính của tổ chức và cài đặt các phần mềm chuyên dụng, đảm bảo vận hành tốt. + Nghiên cứu và phát triển công nghệ: nghiên cứu thị trường, khách hàng đang quan tâm/ có nhu cầu đối với công nghệ mới nào. - Trưởng phòng marketing: nghiên cứu, lập ra chiến lược, mục tiêu và điều hành thực hiện toàn bộ các hoạt động marketing. 26 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân + Nhân viên marketing: dựa vào phân công nhiệm vụ của trưởng phòng, thực hiện các hoạt động marketing. - Trưởng phòng nhân sự: + Nhân viên tuyển dụng: Quản lý nhân sự (Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng phát triển quán cà phê, quản lý, điều phối, giải quyết công việc tuyển dụng, xây dựng mức lương/ thưởng). Các vị trí cơ bản cần tuyển dụng: ● Thu ngân (Thực hiện tính chi phí và thu tiền của thực khách) ● Phục vụ (Bưng bê đồ uống theo order, vệ sinh cửa hàng) ● Phục vụ phòng máy (Hỗ trợ khách hàng tại phòng máy, hỗ trợ khách hàng sử dụng công nghệ để khách hàng làm việc hiệu quả hơn) ● Pha chế (Đảm nhận thực hiện pha chế order của khách hàng) + Nhân viên đào tạo và phát triển: là xây dựng, thiết kế và triển khai các chương trình đào tạo nhằm nâng cao năng lực của nhân viên, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Cụ thể, các chức năng nhiệm vụ của nhân viên đào tạo và phát triển bao gồm:Xác định nhu cầu đào tạo, Thiết kế chương trình đào tạo, Triển khai chương trình đào tạo, Đánh giá hiệu quả đào tạo. - Trưởng phòng hành chính – kế toán: theo dõi, phân tích, phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn tại công ty cũng như cung cấp thông tin về tình hình kinh tế, tài chính cho giám đốc trong công tác điều hành. Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý, tổ chức, giám sát hoạt động tài chính, kinh tế, hạch toán, thống kê. + Kế toán viên: (là người chịu trách nhiệm thu thập, kiểm tra, phân tích và xử lý các nội dung tài chính, kinh tế, thuế,... trong công ty). 3.2. Đội ngũ quản lý và nhân viên Giám đốc điều hành VÕ THỊ HỒNG TRANG Kinh nghiệm trong ngành dịch vụ và quản lý doanh nghiệp, trong lĩnh vực quản lý nhân sự, chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường. Vai trò: Có trách nhiệm định hướng chiến lược tổng thể của doanh nghiệp, quản lý toàn bộ hoạt động của Coffee Horse và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và hiệu suất cao. Quản lý nhân sự và đào tạo LÊ THỊ HỒ THẢO Kinh nghiệm: Có kiến thức sâu về quy trình tuyển dụng, chính sách nhân sự và phát triển nhân viên. Vai trò: Chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai chính sách nhân sự, quản lý quy trình tuyển dụng, đào tạo, thăng tiến và chăm sóc nhân viên. Quản lý phục vụ khách hàng Ngô Thị Tố Trinh 27 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân NGÔ THỊ TỐ TRINH Kinh nghiệm làm việc trong ngành dịch vụ khách hàng tại quán cà phê, nhà hàng. Có kiến thức sâu về nền tảng phục vụ khách hàng, quản lý chất lượng dịch vụ và khả năng xây dựng mối quan hệ khách hàng. Vai trò: Đảm nhận vai trò quản lý toàn bộ quy trình và hoạt động phục vụ khách hàng tại Coffee Horse, đảm bảo sự hài lòng và trải nghiệm tốt cho khách hàng. Quản lý kế toán và tài chính NGUYỄN THỊ HẰNG Kinh nghiệm: Có kiến thức về quản lý kế toán, phân tích tài chính và quản lý dòng tiền. Vai trò: Trách nhiệm quản lý kế toán, hạch toán tài chính, quản lý nguồn lực tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến tài chính và kế toán của Coffee Horse. 3.3. Chính sách nhân sự Tuyển dụng Coffee Horse tiến hành tuyển dụng các ứng viên thông qua quy trình tuyển dụng: Thông báo tuyển dụng trên website công ty; thu thập hồ sơ và phỏng vấn sơ bộ; phỏng vấn tuyển chọn; thử việc; quyết định tuyển dụng. Các vị trí tuyển dụng bao gồm barista, quản lý quầy pha chế, nhân viên phục vụ, và nhân viên chăm sóc khách hàng. Coffee Horse tạo điều kiện cho việc ứng tuyển và đánh giá ứng viên dựa trên tiêu chí chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm và phù hợp với yêu cầu công việc. Vị trí Kỹ năng Mô tả công việc Barista Kiến thức về cà phê và quy trình pha chế. Kỹ năng nhanh nhẹn, chính xác và kiên nhẫn. Khả năng làm việc trong môi trường áp lực cao. Tinh thần tận tụy và sẵn lòng học hỏi. Chuẩn bị và pha chế đồ uống cà phê chất lượng cao, thức ăn nhanh phục vụ khách hàng, tư vấn về menu cà phê và đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Quản lý quầy Kinh nghiệm quản lý trong ngành cà phê hoặc nhà hàng. Kiến thức rộng về cà phê và quy trình pha chế. Kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhân viên. Khả năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian hiệu quả. Quản lý hoạt động hàng ngày của quầy pha chế, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, chỉ đạo và đào tạo nhân viên. Nhân Kỹ năng giao tiếp tốt và thân thiện. Tiếp đón khách hàng, ghi 28 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 31 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân IV. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 4.1. Vốn điều lệ và hình thành nguồn vốn Vốn điều lệ 3 tỷ là số vốn cần thiết để bắt đầu doanh nghiệp, bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động. Nguồn gốc hình thành nguồn vốn: vốn góp từ 4 thành viên với tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên là 25%. Mỗi thành viên góp bằng nhau 750.000.000 VNĐ Bảng 4.1 Thành viên góp vốn và chức vụ Thành viên góp vốn Số tiền góp Chức vụ Võ Thị Hồng Trang 750.000.000 Giám đốc Lê Thị Hồ Thảo 750.000.000 Quản lý nhân sự và đào tạo Ngô Thị Tố Trinh 750.000.000 Quản lý quán và chăm sóc khách hàng Nguyễn Thị Hằng 750.000.000 Quản lý kế toán và tài chính 4.2. Chi phí dự kiến 4.2.1. Chi phí khởi nghiệp Dưới đây là chi phí thành lập doanh nghiệp Bảng 4.2. Bảng chi phí khởi nghiệp Chi phí khởi nghiệp Giá tiền (VNĐ) Đăng ký thành lập doanh nghiệp 100.000 Khắc con dấu doanh nghiệp 300.000 Làm biển doanh nghiệp 300.000 Mua chữ ký số 1.500.000 Kê khai và lệ phí môn bài 2.000.000 32 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn GTGT 850.000 Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 Tổng cộng 5.150.000 4.2.2. Chi phí vận hành Sau đây là các chi phí vận hành doanh nghiệp trong 1 năm Bảng 4.3 Bảng chi phí vận hành 1 năm Đơn giá/ tháng Thành tiền/ năm Thuê mặt bằng 20.000.000 240.000.000 Điện, nước, vệ sinh 40.000.000 480.000.000 Wifi 2.000.000 24.000.000 Chi phí nguyên vật liệu 67.925.625 815.107.500 Chi phí vận chuyển 1.000.000 12.000.000 Chi phí bảo hành thiết bị 1.000.000 12.000.000 Phần mềm quản lý bán hàng KiotViet 4.500.000 Phần mềm quản lý nhân sự BambooHR 6.000.000 Mua 10 tài khoản Chat GPT-4 4.840.000 58.080.000 Chi phí biến đổi (phát sinh trong quá trình kinh doanh) 2.000.000 24.000.000 Tổng cộng 1.675.687.500 Chi phí nội thất, trang thiết bị và vật dụng vận hành Bảng 4.4 Bảng chi phí nội thất và trang thiết bị Thành tiền (VNĐ) Chi phí mua ban đầu 306.612.000 33 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Có 50 khách hàng đi cà phê giải trí/ đi cà phê học bài không sử dụng dịch vụ máy tính + mua mang về hoặc đặt hàng giao tận nơi. Trong 50 khách có 15 khách mua đồ ăn kèm. 1 tháng có 1500 khách 1 năm có 18000 khách⇒ ⇒ 1 tháng đồ uống 1500 ly 1 năm là 18000 ly⇒ ⇒ 1 tháng đồ ăn là 450 1 năm là 5400⇒ ⇒ - 30 khách hàng sử dụng dịch vụ máy tính (trung bình khách hàng sử dụng 2 tiếng). Khách sử dụng đồ uống là 30, trong 30 khách sẽ có 10 khách mua đồ ăn kèm 1 tháng có 900 khách 1 năm có 10800 khách⇒ ⇒ 1 tháng đồ uống 900 ly 1 năm là 10800 ly⇒ ⇒ 1 tháng đồ ăn là 300 1 năm là 3600⇒ ⇒ 1 tháng phòng máy 1800 tiếng 1 năm là 21600 tiếng⇒ ⇒ - 5 khách hàng sử dụng combo theo ngày (bao gồm phòng máy + đồ uống + đồ ăn) 1 tháng có tổng khách là 150 1 năm là 1800 khách⇒ ⇒ - 15 khách hàng sử dụng combo tháng (bao gồm phòng máy + đồ uống + đồ ăn) 1 năm là 180 khách⇒ Tổng cộng số lượng tiêu thụ Bảng 4.9. Bảng số lượng tiêu thụ theo ngày, tháng, năm Theo ngày Theo tháng Theo năm Đồ uống 80 2400 28800 Đồ ăn 25 750 9000 Phòng máy (tiếng) 60 1800 21600 Combo theo ngày 5 150 1800 Combo theo tháng 15 180 36 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Bảng 4.10. Bảng số lượng tiêu thụ chi tiết theo tháng Sau đây là doanh thu trung bình dựa trên số lượng tiêu thụ. Đối với đồ ăn và đồ uống được chia đều cho tất cả sản phẩm Bảng 4.11. Bảng doanh thu theo sản phẩm (tính theo năm) STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền (năm) DOANH THU ĐỒ UỐNG 1 Cafe horse đen phin size M 254 22.000 5588000 2 Cafe horse đen rang xay size M 254 25.000 6350000 3 Cafe horse sữa phin size M 254 25.000 6350000 4 Cafe horse sữa rang xay size M 254 28.000 7112000 5 Cafe muối size M 254 35.000 8890000 37 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 6 Cafe muối size L 254 39.000 9906000 7 Cafe horse thảo mộc size M 254 39.000 9906000 8 Cafe horse thảo mộc size L 254 45.000 11430000 9 Cafe bọt biển size M 254 39.000 9906000 10 Cafe bọt biển size L 254 45.000 11430000 11 Bạc xỉu size M 254 35.000 8890000 12 Bạc xỉu size L 254 39.000 9906000 13 Espresso size M 254 39.000 9906000 14 Americano size M 254 39.000 9906000 15 Americano size L 254 45.000 11430000 16 Cappuccino size M 255 39.000 9945000 17 Cappuccino size L 255 45.000 11475000 18 Coffee latte size M 255 39.000 9945000 19 Coffee latte size L 255 45.000 11475000 20 Trà hồng Horse size S 255 35.000 8925000 21 Trà hồng Horse size M 255 39.000 9945000 22 Trà hồng Horse size L 255 45.000 11475000 23 Trà trái cây nhiệt đới size S 255 35.000 8925000 24 Trà trái cây nhiệt đới size M 255 39.000 9945000 25 Trà trái cây nhiệt đới size L 255 45.000 11475000 26 Trà ổi size S 255 29.000 7395000 27 Trà ổi size M 255 35.000 8925000 28 Trà ổi size L 255 39.000 9945000 29 Trà đào size S 255 29.000 7395000 30 Trà đào size M 255 35.000 8925000 31 Trà đào size L 255 39.000 9945000 32 Trà dâu size S 255 29.000 7395000 38 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 85 Đá xay matcha size S 255 35.000 8925000 86 Đá xay matcha size M 255 39.000 9945000 87 Đá xay matcha size L 255 45.000 11475000 88 Đá xay socola size S 255 35.000 8925000 89 Đá xay socola size M 255 39.000 9945000 90 Đá xay socola size L 255 45.000 11475000 91 Đá xay trái cây size S 255 39.000 9945000 92 Đá xay trái cây size M 255 45.000 11475000 93 Đá xay oreo size S 255 35.000 8925000 94 Đá xay oreo size M 255 39.000 9945000 95 Đá xay oreo size L 255 45.000 11475000 96 Sữa chua trái cây size S 255 35.000 8925000 97 Sữa chua trái cây size M 255 39.000 9945000 98 Sữa chua trái cây size L 255 45.000 11475000 99 Sữa chua hồng đào size S 255 29.000 7395000 100 Sữa chua hồng đào size M 255 35.000 8925000 101 Sữa chua hồng đào size L 255 39.000 9945000 102 Sữa chua cốt dừa size S 255 29.000 7395000 103 Sữa chua cốt dừa size M 255 35.000 8925000 104 Sữa chua cốt dừa size L 255 39.000 9945000 105 Sữa chua cafe size S 255 29.000 7395000 106 Sữa chua cafe size M 255 35.000 8925000 107 Sữa chua cafe size L 255 39.000 9945000 108 Trà gừng 255 30.000 7650000 109 Trà chanh 255 25.000 6375000 110 Trà thảo mộc 255 35.000 8925000 111 Trà giải nhiệt 255 35.000 8925000 41 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 112 Trà tịnh tâm 255 35.000 8925000 113 Cacao nóng 255 35.000 8925000 Tổng cộng 1.050.571.000 DOANH THU ĐỒ ĂN 114 Snack 529 15.000 7935000 115 Khô gà 529 20.000 10580000 116 Khô bò 529 20.000 10580000 117 Bánh cá 529 15.000 7935000 118 Bánh phô mai 529 15.000 7935000 119 Sandwich 529 25.000 13225000 120 Hạt dưa 529 20.000 10580000 121 Hạt hướng dương 529 20.000 10580000 122 Bánh bò thốt nốt 529 40.000 21160000 123 Bánh bông lan trứng muối 529 45.000 23805000 124 Bánh chuối nướng 529 45.000 23805000 125 Gato flan 529 40.000 21160000 126 Tiramisu 529 45.000 23805000 127 Mousse Chanh dây 529 35.000 18515000 128 Bánh que chấm sốt kem trứng 529 30.000 15870000 129 Bánh cheese 529 40.000 21160000 130 Bánh Macaron 536 17.000 9112000 Tổng cộng 257.742.000 DOANH THU DỊCH VỤ PHÒNG MÁY VÀ COMBO 131 Dịch vụ phòng máy 21600 15.000/ tiếng 324.000.000 132 Combo theo ngày (phòng máy + ăn uống) 1800 90.000/ ngày 162.000.000 42 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 133 Combo theo tháng (phòng máy + ăn uống) 180 2.500.000/ tháng 450.000.000 Tổng cộng 936.000.000 Tổng doanh thu dự kiến 1 năm Bảng 4.12. Bảng tổng doanh thu dự kiến 1 năm Nguồn doanh thu Thành tiền (VNĐ) Doanh thu đồ uống 1.050.571.000 Doanh thu đồ ăn 257.742.000 Doanh thu dịch vụ phòng máy và combo 936.000.000 Tổng cộng 2.244.313.000 Bảng 4.13. Bảng tổng doanh thu theo quý 43 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Các chi phí phát sinh (1 Năm): 96 triệu VN Tổng số tiền dự kiến để hoạt động quán Coffee Horse 2 là 1,5 tỷ 46 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 47 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân V. HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ VẬT CHẤT 5.1. Lựa chọn vị trí và mặt bằng Vì là quán cà phê kết hợp với không gian học tập và làm việc, các tiêu chí quan trọng để có thể chọn bao gồm các yếu tố sau: Đầu tiên là tiềm năng thị trường tại địa điểm được chọn, xem xét nhu cầu của khách hàng cho cà phê kết hợp với không gian làm việc và học tập và dự đoán tăng trưởng của khách hàng tiềm năng. Thứ hai là chi phí thuê tại các địa điểm để cân xứng với tài chính hiện có. Yếu tố thứ 3 là tiện ích và giao thông, đánh giá sự thuận tiện khi khách hàng tới ví dụ như gần các trường cấp 3, đại học cao đẳng là các đối tượng sẽ đến quán. Ngoài ra còn có sự thuận tiện về không gia đường đi, làng đường rộng rãi dễ dàng di chuyển. Yếu tố thứ 4 là cạnh tranh giữa các quán trong khu vực được chọn, có bao nhiêu quán trong phạm vi và các quán đó có mô hình cà phê kết hợp với học tập và dịch vụ hỗ trợ công việc để xem xét mức độ cạnh tranh. Yếu tố thứ 5 cũng là yếu tố cuối cùng là về môi trường và an ninh xung quanh cửa hàng, đảm bảo môi trường xung quanh an toàn cho quán và cả khách hàng. Coffee Horse quyết định gán thang điểm từ 1 đến 10 cho mỗi tiêu chí dựa trên sự quan trọng tương đối của chúng qua 5 yếu tố được đề cập ở trên - Tiềm năng thị trường (9) - Chi phí thuê (6) - Tiện ích và giao thông (7) - Cạnh tranh (8) - Môi trường và an ninh (5) Quán cà phê tiến hành đánh giá mỗi địa điểm dựa trên tiêu chí trên thang điểm 1- 10. Dựa trên thông tin và nghiên cứu, mỗi địa điểm và ghi lại số điểm cho từng tiêu chí. Sau đây là địa thuê tại 3 nơi tại Đà Nẵng mà Coffee Horse lựa chọn để là nơi đặt làm quán và chi phí thuê của 3 khu vực: - Đường Hải Phòng giá thuê 11tr/tháng, có chỗ bỏ xe máy rộng cạnh quán. Khu vực có giao thông thuận lợi - Đường Nguyễn Văn Linh 20tr/tháng, 2 tầng 140m², giao thông thuận tiện dễ dàng di chuyển, gần trường Đại học Duy Tân. - Đường Trần Quý Cáp 16tr/tháng, 2 tầng 130m² Bảng 5.1. Bảng thang đo đánh giá lựa chọn địa điểm kinh doanh Vị trí lựa chọn Tiềm năng thị trường (9) Chi phí thuê (6) Tiện ích và giao thông (7) Cạnh tranh (8) Môi trường và an ninh (5) Tổng điểm Hải Phòng 6 9 8 6 7 247 48 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Dưới đây là các đồ dùng nội thất và trang thiết bị phục vụ cho quán Coffee Horse Bảng 5.2. Bảng nội thất và trang thiết bị ST T Danh mục hàng hoá Số lượng Tình trạng Tiền đầu tư Thời gian khấu hao Vật dụng mua ngay từ đầu 1 Nội thất Bàn 20 Mới 1.500.000 3-7 năm 2 Ghế ngồi 60 Mới 450.000 2-4 năm 3 Ghế sofa dài 2 Mới 5.500.000 3-10 năm 4 Ghế gaming 10 Mới 1.500.000 2-4 năm 5 Máy tính All in one HP ProOne 240 G9 6M3T0PA 10 Mới 14.650.000 3-5 năm 6 Tai nghe DareU EH416 RGB 10 Mới 369.000 1-2 năm 7 Thiết bị bán hàng Máy Pos thu ngân PosApp PAM2 10.1 2 Mới 4.990.000 1-3 năm 8 Máy In Bill K80mm Rongta RP-335 1 Mới 990.000 1-3 năm 9 Vật dụng pha chế Máy xay cà phê CRM 9015 A 1 Mới 4.490.000 1-3 năm 10 Máy pha cà phê BAA-868 1 Mới 8.415.000 2-5 năm 11 Cân tiểu ly điện tử 5kg, TS205 độ chia 0.1g 1 Mới 450.000 1-2 năm 12 Khay bảo quản hoa quả 4 Mới 250.000 1 -2 năm 13 Máy xay sinh tố đa năng Philips HR2041/10 - 2 cối 1 Mới 590.000 1-2 năm 51 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 14 Máy Tạo Bọt Cà Phê Sạc Điện Kèm Giá Đỡ Thương Hiệu BinCoo 1 Mới 249.000 1-3 năm 15 Bình lắc pha chế 1 Mới 100.000 1-3 năm 16 Cây dầm pha chế 1 Mới 75.000 1 năm 17 Lọ và khuôn rắc bột cacao 1 Mới 70.000 1 năm - 2 năm 18 Vật dụng, đồ trang trí, thiết bị Tủ Lạnh Samsung 488 Lít Inverter RF48A4000B4/SV (4 cánh) 1 Mới 14.190.000 5-10 năm 19 Tủ mát để bàn kính vuông Dài 90cm GB-120V 1 Mới 17.500.000 5-7 năm 20 Thùng đá nhựa 2 Mới 300.000 1-3 năm 21 Giá treo ly 2 Mới 150.000 1-2 năm 22 Khay phục vụ 3 Mới 45.000 1-2 năm 23 Đèn trang trí 10 Mới 149.000 1 năm 24 Camera AI IMOU Cruiser 2 Full Color IPC-GS7EP 8 Mới 1.450.000 1-3 năm 25 Dụng cụ vệ sinh Thùng rác phân loại 2 Mới 599.000 1-4 năm Tổng cộng chi phí mua ban đầu 306.612.000 Vật dụng mua theo từng năm 26 Vật dụng pha chế Khăn lau vòi hơi 10 Mới 1.500 1 tháng 27 Phin cà phê 5 Mới 10.000 6 tháng 28 Ca đánh sữa 2 Mới 180.000 1 năm 29 Ly định lượng 2 Mới 30.000 6 52 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân tháng 30 Que khuấy cà phê 5 Mới 20.000 6 tháng 31 Miếng lót pha chế 3 Mới 100.000 6 tháng 32 Dao 1 Mới 50.000 3-6 tháng 33 Thớt 1 Mới 65.000 6-9 tháng 34 Vật dụng, thiết bị Ổ cắm Điện Quang ECO ĐQ ESK 6ECO (6 lỗ) 8 Mới 152.000 1 năm 35 Đồ bán hàng Ly giấy size S (270ml) 10000 Mới 600 1 năm 36 Ly giấy size M (360ml) 10800 Mới 900 1 năm 37 Ly giấy size L (480ml) 10000 Mới 1.400 1 năm 38 Ống hút giấy Kraft 6mm 10000 Mới 100 1 năm 39 Ống hút giấy Kraft 8mm 10800 Mới 170 1 năm 40 Ống hút giấy Kraft 12mm 10000 Mới 230 1 năm 41 Muỗng nhựa 15000 Mới 600 1 năm 42 Menu 3 Mới 120.000 1 năm 43 Dụng cụ vệ sinh Chổi quét nhà 2 Mới 50.000 6 tháng 44 Cây lau nhà 2 Mới 250.000 1-3 năm 45 Túi đựng rác 10 kg Mới 50.000 1 năm Tổng cộng chi phí mua từng năm 47.532.000 Tổng cộng 354.144.000 53 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Chi phí để mua phần mềm là 4.500.000 VNĐ . Đáp ứng các tính năng cần thiết để vận hành quán cà phê một cách dễ dàng. 5.3.2.2. Phần mềm quản lý nhân sự BambooHR BambooHR là một hệ thống quản lý nhân sự trực tuyến có nhiều tính năng hữu ích để quản lý thông tin nhân viên và các quy trình nhân sự. Gồm các tính năng sau: - Lưu trữ và quản lý thông tin cá nhân và hồ sơ của nhân viên, bao gồm thông tin liên hệ, thông tin công việc, và lịch sử làm việc. - Tích hợp các tính năng chấm công để theo dõi giờ làm việc, xác định lịch trực, và quản lý nghỉ phép. - Cung cấp công cụ để đặt mục tiêu, theo dõi hiệu suất nhân viên, và thực hiện đánh giá hiệu suất. - Ghi chú và theo dõi các khóa học đào tạo, kỹ năng, và cơ hội phát triển cho nhân viên. - Cung cấp các tính năng bảo mật để bảo vệ thông tin nhân sự và quản lý quyền truy cập. Chi phí mua 1 năm cho phần mềm quản lý nhân sự BambooHR là 6.000.000 VNĐ 5.3.3. Các phần mềm, công cụ hỗ trợ khách hàng học tập và làm việc Sau đây là các phần mềm, công cụ hỗ trợ khách hàng học tập và làm việc tại dịch vụ phòng máy của quán. Gồm các công cụ được mua để hỗ trợ khách hàng và các công cụ tiện ích miễn phí được tải về máy tính khách hàng có thể tự do sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc cho khách hàng. 5.3.3.1. Một số AI hỗ trợ ● Chat GPT-4 Phần mềm Chat GPT-4 được mua để phục vụ trong dịch vụ phòng máy hỗ trợ học tập và làm việc cho khách hàng. Chat GPT là một mô hình ngôn ngữ tự động hóa đã được huấn luyện bởi OpenAI để đáp ứng nhu cầu chatbot và tương tác người - máy trên các nền tảng trò chuyện. Với khả năng có thể sinh ra câu trả lời tự động và có tính logic như con người, Chat GPT đang được sử dụng rộng rãi trên các nền tảng như điện thoại di động hay máy tính và ứng dụng vào trong các ứng dụng giao tiếp, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ,... Phiên bản Chat GPT-4, cung cấp cho người dùng dịch vụ ổn định hơn, nhanh hơn cùng các tính năng tiên tiến so với bản miễn phí. Gói dịch vụ này là 20 USD/ tháng. Các ưu thế của Chat GPT-4 so với bản miễn phí: 56 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Truy cập không giới hạn, tốc độ cao và phân tích dữ liệu nâng cao - Cửa sổ ngữ cảnh mã thông báo 32k cho đầu vào và bộ nhớ dài hơn 4 lần - Tăng tốc độ gấp 2 lần với quyền truy cập GPT-4 - Quyền truy cập sớm vào các tính năng beta - Có khả năng tạo ra văn bản chất lượng cao hơn so với các phiên bản trước - GPT-4 đã được cải tiến để tăng cường tính đa dạng của câu trả lời thông qua việc sử dụng kỹ thuật sampling, trong đó mô hình sinh ra nhiều câu trả lời khác nhau từ các phân bố xác suất khác nhau. - GPT-4 được cải tiến để có khả năng phân tích ngôn ngữ tự nhiên mạnh hơn so với các phiên bản trước đó. Điều này giúp cho GPT-4 có khả năng hiểu và xử lý thông tin từ người dùng tốt hơn, đồng thời cho phép người sử dụng tương tác với mô hình một cách tự nhiên hơn. - Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất của GPT-4 là khả năng xử lý thông tin đa phương thức, vượt xa ngoài khả năng chỉ đọc và viết như GPT-3.5. GPT- 4 có khả năng hiểu và xử lý cả hình ảnh, giúp người dùng tìm kiếm thông tin liên quan một cách thông minh. ● Bard AI Google Bard là một chatbot thông minh được phát triển bởi Google, đây là công cụ AI giúp tìm kiếm thông tin nhanh và hỗ trợ trong các tác vụ sáng tạo nội dung, nâng cao năng suất. Một số tính năng của Bard AI - Bard có thể tìm kiếm thông tin trên web và đưa ra kết quả cho các câu hỏi của bạn một cách đầy đủ và toàn diện. - Bard có thể dịch hơn 100 ngôn ngữ phù hợp Bard AI cung cấp các giải pháp và phân tích dữ liệu dự đoán kết quả để cá nhân hóa trong nhiều công việc, ngành nghề với văn phong, bối cảnh - Bard có thể viết các loại nội dung sáng tạo khác nhau như mã lập trình, kịch bản, email, v.v. Đây là một trong những công cụ gợi ý mà Coffee Horse sẽ giới thiệu đến khách hàng nhằm giúp khách hàng có thể giải quyết vấn đề của mình 5.3.3.2. Các phần mềm Adobe Software Sau đây là các phần mềm của Adobe Software là Photoshop, Illustrator, Premiere, After Effects, Lightroom. Các phần mềm này sẽ được tải sẵn về máy của quán. Với mục đích hỗ trợ khách hàng về chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa video, chỉnh sửa màu ảnh. Đáp ứng một số các ngành nghề liên quan cho khách hàng như: Nhiếp 57 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân ảnh, Thiết kế đồ hoạ, Marketing, Sáng tạo nội dung, Thiết kế,.... Khách hàng có thể tự do sử dụng các phần mềm có sẵn trong máy để hỗ trợ công việc của mình. ● Phần mềm Photoshop (edit ảnh) Phần mềm Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa được phát triển và phát hành bởi hãng Adobe Systems. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Photoshop cung cấp một bộ công cụ chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa mạnh mẽ, bao gồm: - Chỉnh sửa ảnh bitmap: Photoshop cung cấp một bộ công cụ mạnh mẽ để chỉnh sửa ảnh bitmap, bao gồm các công cụ cắt, ghép, xoay, lật, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản,... - Thiết kế đồ họa: Photoshop cũng cung cấp một bộ công cụ để thiết kế đồ họa, bao gồm các công cụ tạo hình ảnh, vector, tạo chữ,... - Hiệu ứng đặc biệt: Photoshop cũng cung cấp một bộ công cụ để tạo hiệu ứng đặc biệt cho ảnh, bao gồm các hiệu ứng làm mờ, đổ bóng,... Photoshop được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm: - Nhiếp ảnh: Photoshop được sử dụng để chỉnh sửa ảnh chụp, tạo ảnh nghệ thuật,... - Thiết kế đồ họa: Photoshop được sử dụng để thiết kế logo, banner, poster,... - Marketing: Photoshop được sử dụng để tạo hình ảnh quảng cáo,... - Nghệ thuật: Photoshop được sử dụng để tạo hình ảnh nghệ thuật,... ● Phần mềm Illustrator (đồ họa vector) Phần mềm Illustrator là một phần mềm thiết kế đồ họa vector được phát triển và phát hành bởi hãng Adobe Systems. Illustrator được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về thiết kế đồ họa vector và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới thiết kế đồ họa. Illustrator cung cấp một bộ công cụ thiết kế đồ họa vector mạnh mẽ, bao gồm: - Tạo hình ảnh vector: Illustrator cung cấp một bộ công cụ mạnh mẽ để tạo hình ảnh vector, bao gồm các công cụ vẽ đường thẳng, đường cong, hình dạng,... - Tạo văn bản: Illustrator cung cấp một bộ công cụ mạnh mẽ để tạo văn bản, bao gồm các công cụ tạo chữ, chỉnh sửa chữ,... 58 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Nhiếp ảnh: Lightroom được sử dụng để chỉnh sửa ảnh raw, tạo ảnh nghệ thuật,... - Thiết kế đồ họa: Lightroom được sử dụng để tạo hình ảnh cho thiết kế đồ họa,... - Marketing: Lightroom được sử dụng để tạo hình ảnh cho marketing,... 5.4. Kế hoạch vận chuyển và Logistics 5.4.1. Kế hoạch vận chuyển Hình 5.4. Mô hình quá trình vận chuyển Coffee Horse Loại cafe nhập vào là cafe Robusta của Nông trại cà phê chín Ea Tân (tỉnh Đắk Lắk). Cà phê Robusta còn được biết đến với tên gọi cà phê vối. Đây là loại cà phê rất thích hợp với khí hậu, thổ nhưỡng tại vùng Tây Nguyên Việt Nam, hằng năm đạt 90 – 95% tổng sản lượng cà phê. Loại cà phê này có mùi thơm nồng, không chua, độ cafein cao, thích hợp với khẩu vị người Việt. Với các loại nước uống khác, nguyên liệu sẽ được lấy từ Công ty Nongpro - Với mong muốn làm cho khái niệm “Thực phẩm sạch” đối với người Việt Nam không còn xa lạ, mà trở thành văn hóa tiêu dùng của người Việt: Trồng sạch, Bán sạch, Ăn sạch. Cửa hàng NongPro với tâm huyết đem thực phẩm sạch đến người tiêu dùng, đồng thời mong muốn góp phần phát triển nền nông nghiệp xanh của quê hương ngày một tiên tiến hơn. 61 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Hoạt động vận chuyển nguyên liệu: nguyên liệu đầu vào sẽ được các bên cung cấp giao hàng tận nơi. Khi đến nơi, doanh nghiệp chỉ kiểm tra nguyên liệu nhập, đưa vào kho lưu trữ và sử dụng phục vụ kinh doanh. Hoạt động vận chuyển thành phẩm: sản phẩm được làm ra tại cửa hàng và kinh doanh ngay tại cửa hàng. 5.4.2. Kế hoạch dự trữ và nghiệp vụ kho Dự trữ: phân loại và bảo quản nguyên liệu phù hợp với từng loại; sắp xếp nguyên liệu theo từng đợt nhập để bảo đảm về hạn sử dụng. Các nguyên liệu trước khi nhập kho phải được kiểm tra về chất lượng. - Cafe: cà phê nguyên hạt có thể tồn tại trong vài tuần đến vài tháng, hoặc thậm chí một năm. Khi một gói cà phê rang được mở ra, hạt cà phê sẽ tươi trong 1–3 tuần. Để cà phê có độ tươi tốt nhất, chuyển hạt cà phê đã mở vào hộp khô, kín gió, tránh xa ánh sáng và giữ ở nhiệt độ phòng. - Trái cây: loại nguyên liệu này cần được nhập một lượng vừa đủ vào mỗi ngày để giữ được độ tươi ngon. Trường hợp nguyên liệu chưa sử dụng hết trong ngày thì sử dụng những chiếc tủ mát trưng bày hoa quả sạch. Với công dụng giống như ngăn mát của những chiếc tủ lạnh, cùng không gian trưng bày chia tầng rộng, tủ mát trưng bày sẽ là cách tối ưu nhất để bảo quản nhiều loại hoa quả với số lượng nhiều cùng lúc. Tủ sẽ giúp hoa quả tươi lâu hơn ở điều kiện thường từ 2 ngày – 15 ngày Quản lý kho: - Phương pháp: định kỳ thường xuyên - Chu kỳ: kiểm tra mỗi ngày với các nguyên liệu nhập hằng ngày; 1 tháng 1 lần với những nguyên vật liệu được sử dụng lâu dài và 3 ngày 1 lần với các hàng tồn. - Kiểm tra và lập báo cáo, lên kế hoạch sắp xếp kho tốt nhất. 5.5. Điều khoản thuê và hợp đồng Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau: ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng 1.1. - Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: ..Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng… Với diện tích là …140 m2… Gồm:. ..2 tầng… 62 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 1.2 - Mục đích thuê: Kinh doanh ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động 2.1 - Thời hạn thuê mặt bằng là: ..12... Tháng, được tính từ ngày:...3/1/2024... Đến hết ngày…3/1/2025… 2.2 - Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng. 2.3 - Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên. 2.4 - Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê. ĐIỀU 3: Giá cả - Phương thức thanh toán 3.1 - Giá thuê mặt bằng là: ......20.000.000/tháng............. 3.2 - Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu. 3.3 - Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng. 3.4 - Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó. ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên 4.1 - Trách nhiệm của bên A: 4.1.1 - Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. 4.1.2 - Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này. 4.2 - Trách nhiệm của bên B: 4.2.1 - Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê. 63 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với khách hàng Phát triển kỹ năng nghe và nói của nhân viên để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Nhân viên biết cách trình bày thông tin một cách rõ ràng và thân thiện. Tương tác với khách hàng cung cấp nhân viên cách xây dựng mối quan hệ tích cực với khách hàng. Biết cách đối ứng với các tình huống khách hàng khác nhau. Nhân viên học cách nhận và xử lý phản hồi từ khách hàng một cách tích cực. Biết cách giải quyết mọi vấn đề một cách linh hoạt và chuyên nghiệp - Kỹ năng giải quyết vấn đề Giúp nhân viên học cách nhận diện và phân loại các vấn đề phổ biến. Nắm vững cách đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề. Phát triển kỹ năng tìm kiếm giải pháp và đưa ra quyết định nhanh chóng. Luyện kỹ năng làm việc nhóm để giải quyết vấn đề hiệu quả. Xây dựng chương trình đào tạo liên tục để theo kịp với các xu hướng mới và phản hồi từ khách hàng. Khuyến khích nhân viên tự học và phát triển cá nhân. Bằng cách này, quán cà phê có thể đảm bảo nhân viên không chỉ có kiến thức sâu rộng về sản phẩm và dịch vụ mà còn có kỹ năng tương tác và giải quyết vấn đề một cách chuyên nghiệp. ● Nâng cấp trang thiết bị Trang thiết bị hiện đại sẽ giúp quán cà phê hoạt động hiệu quả hơn và mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt hơn. Doanh nghiệp cần xem xét nâng cấp các trang thiết bị cần thiết, bao gồm: - Trang thiết bị pha chế Nâng cấp máy pha cà phê để tối ưu hóa quy trình pha chế và đảm bảo chất lượng cà phê. Cập nhật máy xay cà phê để giữ được hương vị và chất lượng cà phê tốt nhất. Đầu tư vào máy pha chế đa chức năng để phục vụ nhiều loại đồ uống, từ cà phê espresso đến cappuccino và các đồ uống lạ mắt. - Trang thiết bị phục vụ Nâng cấp dụng cụ phục vụ như ấm pha chế, thớt, dao, và các dụng cụ khác để tạo ra các món ăn và đồ uống đẹp mắt. Sử dụng đồ dùng phục vụ chất lượng cao, như cốc và đĩa chịu nhiệt, để giữ ẩm và nhiệt độ của đồ uống lâu hơn. Cà phê pha phin hoặc trà, đầu tư vào dụng cụ đánh bát và đánh bát tách chất lượng để tạo bọt và hương vị tốt nhất. - Bảo dưỡng trang thiết bị phòng máy 66 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Lập kế hoạch định kỳ cho việc bảo dưỡng máy pha chế và các thiết bị khác để đảm bảo chúng luôn hoạt động hiệu quả. Kiểm tra và thay thế linh kiện hỏng hóc để tránh sự cố không mong muốn. Đào tạo nhân viên về cách chăm sóc và bảo dưỡng những trang thiết bị mà họ sử dụng hàng ngày. Tổ chức các khóa học hoặc hướng dẫn thực hành về bảo dưỡng để tăng cường kỹ năng của nhân viên. 67 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 68 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân cafe muối,..., trà giải nhiệt bao gồm các đồ uống trà hồng horse, trà trái cây, trà ổi,.... Các đồ uống được tập hợp lại với nhau thành 1 nhóm giúp khách hàng dễ dàng xác định được sản phẩm mình muốn dùng một cách nhanh chóng. “Coffee horse” có sản phẩm chính là đồ uống và đồ ăn sau: Bảng 6.1. Bảng đồ uống và đồ ăn của Coffee Horse Nhóm Đồ uống Cafe (truyền thống) Cafe horse đen phin/rang xay Cafe horse sữa phin/rang xay Cafe muối Cafe horse thảo mộc Cafe bọt biển Bạc xỉu Italian coffee (Cafe Ý) Espresso Americano Cappuccino Coffee latte Trà giải nhiệt Trà Hồng Horse Trà trái cây nhiệt đới Trà ổi Trà đào Trà dâu Trà táo Trà lúc lắc Trà pinsu Soda Dâu Việt quất 71 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Chanh dây Táo Kiwi Phúc bồn tử Blue sky Deep blue Đồ uống nóng Trà gừng Trà chanh Trà thảo mộc Trà giải nghiệp Trà tịnh tâm Cacao nóng Nước uống đóng chai Coca/pepsi/7up Sting Red bull thái Nước suối Trái dừa Đồ ăn nhanh Snacks Snack Khô gà Khô bò Bánh cá Bánh phô mai Sandwich Hạt dưa Hạt hướng dương 72 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Bánh ngọt Bánh bò thốt nốt Bánh bông lan trứng muối Bánh chuối nướng Gato flan Tiramisu Mousse Chanh dây Bánh que chấm sốt kem trứng Bánh cheese Bánh Macaron Các sản phẩm về đồ ăn nhanh như snacks và đồ uống đóng chai sẽ được mua tại các cửa hàng tạp lớn gần khu vực hoặc các chợ đầu mối với số lượng vừa đủ để trưng bày và dự trữ. Cam kết nhập hàng liên tục với cửa hàng có thể lấy giá sỉ sản phẩm để tối đa hóa được lợi nhuận. Đối với bánh ngọt thì sẽ nhập hàng tại cửa hàng Bánh mì phô mai Đà Nẵng (379/12 Trần Cao Vân , phường Xuân Hà , quận Thanh Khê , tp Đà Nẵng Đà Nẵng 550000). Với nguồn bánh đa dạng và chất lượng, đảm bảo được sự hài lòng của khách hàng khi kết hợp cùng đồ uống tại Coffee Horse. Coffee Horse cam kết nhập hàng lâu dài với cửa hàng Bánh mì phô mai Đà Nẵng nên sản phẩm sẽ được nhập với giá sỉ nhằm tối đa hóa được lợi nhuận. Coffee Horse liên hệ cửa hàng thông qua fanpage hoặc dữ liệu được cung cấp trong Fanpage facebook chính của cửa hàng 73 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân 6.2.2. Lõi 2: Sản phẩm thực sự Dịch vụ và tiện ích: Giúp khách hàng giải quyết công việc: phòng máy là nơi khách hàng có một không gian thích hợp để làm việc. Không gian thích hợp và công nghệ hỗ trợ: tại phòng máy có cài đặt các phần mềm giúp khách hàng giải quyết công việc tốt nhất. Chất lượng đồ uống: Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng về chất lượng và hương vị. Chất lượng dịch vụ: mang lại trải nghiệm khác biệt cho khách hàng khi thay đổi môi trường làm việc nhưng vẫn mang lại hiệu quả cao. Bao bì và thiết kế sản phẩm: Đây là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng và tạo sự tương tác với sản phẩm. Với bao bì sản phẩm hiện đại, đơn giản, Coffee Horse sử dụng bao bì hoàn toàn bằng giấy bảo vệ môi trường, thiết kế được thay đổi theo mùa, lễ hội, tạo sự hứng thú đối với khách hàng khi sử dụng. Buổi thưởng thức cà phê tư vấn cá nhân: Khách hàng sẽ được hưởng một buổi tư vấn cá nhân với nhân viên chuyên nghiệp của Coffee Horse. Nhân viên sẽ lắng nghe và hiểu rõ về sở thích và yêu cầu của khách hàng về cà phê, từ đó đề xuất các loại đồ uống cà phê phù hợp và pha chế đặc biệt dựa trên khẩu vị của khách hàng. Buổi thưởng thức cà phê tư vấn cá nhân này giúp khách hàng tận hưởng một trải nghiệm độc đáo và đáp ứng đúng nhu cầu của họ. Chương trình này sẽ diễn ra 3 tháng một lần và sẽ có 100 khách hàng tham gia, khách hàng có thể đăng ký tham gia thông qua link khi có thông báo chương trình tổ chức trước 10 ngày. Dịch vụ đi kèm: Chính sách đổi trả miễn phí khi khách hàng không hài lòng hoặc gặp vấn đề về sản phẩm, dịch vụ mà Coffee Horse cung cấp. 6.2.3. Lõi 3: S n ph m b trả ẩ ổ ợ Phục vụ khách hàng chu đáo, tận tình: đào tạo và khuyến khích nhân viên, quy định về tác phong làm việc/ phục vụ để tối ưu việc chăm sóc khách hàng tốt nhất có thể. Nhiều ưu đãi cho các khách hàng: các gói dịch vụ khác nhau phục vụ cho nhiều nhu cầu của khách hàng, sử dụng gói càng tốt - khuyến mãi càng lớn. Chương trình thành viên ưu đãi: Coffee Horse cung cấp một chương trình thành viên ưu đãi dành riêng cho khách hàng thân thiết và có thẻ thành viên. Khách hàng khi tham gia chương trình này sẽ được hưởng các ưu đãi đặc biệt như giảm giá, quà tặng 76 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân và điểm thưởng. Chương trình thành viên ưu đãi giúp khách hàng cảm nhận được sự đánh giá và tri ân từ Coffee Horse. Sự hỗ trợ sau bán hàng: Coffee Horse cam kết cung cấp sự hỗ trợ sau bán hàng chất lượng cao 24/24. Khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề về sản phẩm có thể liên hệ với Coffee Horse qua điện thoại, fanpage, email hoặc trực tiếp tại cửa hàng để được giải đáp các thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật. Coffee Horse luôn sẵn lòng hỗ trợ khách hàng để đảm bảo trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của chúng tôi. Khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Coffee Horse không chỉ được thưởng thức cà phê ngon mà còn trải nghiệm một dịch vụ chuyên nghiệp và thân thiện. Nhân viên của Coffee Horse luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng sau khi mua hàng, đảm bảo rằng khách hàng có một trải nghiệm tích cực và hài lòng. Sản phẩm của Coffee Horse cũng được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong các tình huống khác nhau. Với các loại cà phê và phương pháp pha chế đa dạng, khách hàng có thể tận hưởng cà phê theo cách riêng của mình. Coffee Horse cũng cam kết mang lại giá trị lâu dài cho khách hàng bằng cách cung cấp các cập nhật và nâng cấp cho sản phẩm, đảm bảo rằng khách hàng luôn có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của Coffee Horse. 6.3. Định vị sản phẩm Định vị theo chất lượng và giá cả: Hai tiêu thức quan trọng là “chất lượng” và“giá cả” thường được lấy làm các tiêu thức để tạo ra một vị trí mà khách hàng mong đợi cho sản phẩm của quán. Về mặt lý thuyết, từ 2 biến số “chất lượng” và “giá cả”quán có thể lựa chọn các chiến lược định vị như sau: - Giá thấp - Chất lượng thấp. - Giá thấp - Chất lượng cao. - Giá cao - Chất lượng cao. Thông thường, chất lượng thấp thì giá thấp, chất lượng cao đi kèm với giá cao. Nhưng vì Coffee Horse mới thành lập nên mục tiêu đầu tiên chủ yếu là phải làm sao để khách hàng đến thật nhiều vì vậy hiện nay cửa hàng sẽ chọn chiến lược “Giá thấp - Chất lượng cao” để định vị sản phẩm nhằm thu hút khách hàng và sau này sẽ điều chỉnh khi cửa hàng đã có kinh doanh có lãi. Vì là mô hình kinh doanh mới nên Coffee Horse chưa có đối thủ cạnh tranh hiện tại, tuy nhiên về dịch vụ đồ uống hiện trên thị trường Đà Nẵng có rất nhiều cửa hàng cafe thu hút lượng lớn khách hàng. Đối với các cửa hàng nằm trên đường Nguyễn Văn Linh được đánh giá là con đường sầm uất nên giá cả sản phẩm sẽ cao hơn so với các mặt bằng khác. Giá sản phẩm Coffee Horse so với các cửa hàng khác tại các khu vực Đà Nẵng thì có giá bình quân, tuy nhiên đối với khu vực đường Nguyễn Văn Linh, 77 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Coffee Horse có giá trung bình thấp hơn. Cụ thể thì khu vực này có khá nhiều thương hiệu cafe nổi tiếng như The Coffee House, Phúc Long, Highlands Coffee, sản phẩm đều có mức giá trung bình từ 30.000đ - 65.000đ và các cửa hàng khác như Mơ Coffee, P Coffee cũng có giá trung bình từ 30.000đ - 75.000đ. Sơ đồ định vị sản phẩm và dịch vụ Coffee Horse Hình 6.4. Sơ đồ định vị sản phẩm Coffee Horse Coffee Horse lựa chọn định vị sản phẩm dựa vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ, vì Coffee Horse mong muốn đáp ứng được sự mong đợi, quan tâm của khách hàng với các yếu tố sau: - Sự kết hợp giữa công việc và nhu cầu thư giãn cho bản thân của khách hàng Coffee Horse đã đưa ra dịch vụ máy tính công nghệ kết hợp với đồ uống chất lượng, không gian thoải mái, tập trung giúp khách hàng có một tâm trạng tốt mang lại hiệu quả công việc cao đánh vào nỗi đau khách hàng về nhu cầu môi trường làm việc. - Đồ uống chất lượng cao: Coffee Horse cam kết sử dụng nguyên liệu chất lượng cao từ các nguồn cung cấp uy tín. Quy trình pha chế được thực hiện bởi các chuyên gia pha chế để đảm bảo mỗi ly cà phê đến tay khách hàng đều có hương vị đậm đà và thơm ngon. - Ngoài khâu chất lượng sản phẩm, Coffee Horse cũng định vị là thương hiệu có dịch vụ chất lượng cao từ chăm sóc khách hàng đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng nhanh chóng. - Trải nghiệm độc đáo: Coffee Horse tạo ra một trải nghiệm pha chế độc đáo bằng cách kết hợp các phương pháp pha chế truyền thống và sáng tạo. Ví dụ, cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng các loại cà phê pha lạnh độc đáo (cold brew) hoặc các món cà phê pha truyền thống với một "twist" riêng. - Môi trường thân thiện: Coffee Horse thiết kế 2 không gian, tầng một với thiết kế hiện đại, phong cách nhiều vị trí check in sang trọng, tầng 2 với sự ấm cúng 78 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân chính để giúp khách hàng hiểu rõ từng gói và đưa ra lựa chọn của mình. Khi khách hàng đến cửa hàng và có nhu cầu sử dụng phòng máy, nhân viên sẽ hỗ trợ, tư vấn các gói dịch vụ và gợi ý các phần mềm hỗ trợ công việc. Gợi ý cho khách hàng những gói dịch vụ phù hợp nhất. Ngoài ra nhân viên sẽ giới thiệu các gói thành viên tại Coffee Horse kèm những deal nhận được khi trở thành thành viên của cửa hàng. Hình 6.6. Menu gói dịch vụ phòng máy tại cửa hàng coffee horse Dưới đây là một số link liên kết phần mền, công cụ hỗ trợ cho khách hàng trong công việc: - Chat GPT-4 (sử dụng tại máy tính của quán) - Xây dựng kế hoạch học tập và làm việc thật tốt qua https://www.notion.so/ - App học toán Qanda - Học toán từ cấp bậc tiểu học đến đại học https://www.wolframalpha.com/examples/mathematics - Học tốt xác suất thống kê https://www.wolframalpha.com/examples/mathematics/probability 81 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Học tốt kinh tế vi mô, vĩ mô https://www.khanacademy.org/ - Thư viện đề thi Toeic Thư viện đề thi: TOEIC - STUDY4 - Học từ vựng tiếng anh qua app Anh FEL - TED-Ed (https://ed.ted.com/) Bài giảng và video có phụ đề tiếng anh giúp nâng cao kỹ năng nghe và hiểu biểu đạt tiếng Anh. - Các phần mềm của Adobe Software được tải sẵn về máy như Photoshop, Illustrator, Premiere, After Effects, Lightroom. Và nhiều công cụ khác sẽ được Coffee Horse cập nhập liên tục để đáp ứng được nhu cầu khách hàng tối đa. ● Mẫu bao bì sản phẩm Sử dụng bao bì, ly giấy thay vì bao bì nhựa có thể giúp giảm lượng rác thải nhựa và bảo vệ môi trường. Được thiết kế để tạo cảm giác thoải mái và tiện lợi cho khách hàng khi sử dụng, đồng thời giữ nhiệt độ đồ uống lâu hơn. Hình 6.7. Mẫu ly đựng cafe 82 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Hình 6.8. Mẫu ly đựng trà sữa, trà trái cây, các loại đồ uống khác 83 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân ❖ Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí thiết bị, chi phí thiết lập AI trong máy tính. Coffee Horse mua phần mềm. Chat GPT cài trong mỗi máy tính với giá mỗi máy là 485.000 vnđ. Với tổng 10 máy mỗi tháng Coffee Horse ước tính 5.000 vnđ/ sản phẩm. ❖ Giá cả cho dịch vụ máy tính: Dựa trên chi phí mua thiết bị máy tính, chi phí vận hành,... liên quan đến dịch vụ phòng máy. Với chi phí thiết bị là 146.5000.000đ thời gian khấu hao trung bình 3 năm. Ước tính mỗi ngày có 30 khách sử dụng dịch vụ máy, thời gian sử dụng trung bình 2 tiếng. Thì mỗi tiếng khách hàng phải trả 2.500đ. Cùng với chi phí hoạt động, bảo hành 3.000đ, chi phí phần mềm 5.000đ với lợi nhuận mong muốn là 30%. Coffee Horse đưa ra mức giá sử dụng dịch vụ máy tính theo tiếng: 15.000vnđ/tiếng. ❖ Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận mong muốn: 20% lợi nhuận mong muốn/ sản phẩm ❖ Công thức tính giá thành sản phẩm Dưới đây là một ví dụ cụ thể về cách định giá sản phẩm cho thương hiệu Coffee Horse dựa trên chi phí: Giả sử thương hiệu cafe mới sản xuất các sản phẩm sau: - Chi phí nhân công: 10.000 đồng/sản phẩm - Cà phê horse: 30.000 đồng - Trà sữa horse : 35.000 đồng - Trà trái cây hồng nhiệt đới: 40.000 đồng  Xác định chi phí sản xuất: - Chi phí nguyên liệu cafe: 8.500 đồng/sản phẩm Chi phí nguyên liệu trà sữa: 11.000 đồng/sản phẩm Chi phí nguyên liệu trà giải nhiệt: 12.000 đồng/sản phẩm - Chi phí nhân công: 10.000 đồng/sản phẩm - Chi phí thuê mặt bằng: 5.000 đồng/sản phẩm - Chi phí khác (ví dụ: điện, nước, vệ sinh): 2.000 đồng/sản phẩm  Xác định lợi nhuận mong muốn: - Lợi nhuận mong muốn: 20% tổng chi phí sản xuất  Tính toán giá thành sản phẩm: Để tính giá thành sản phẩm, ta cần cộng tổng chi phí sản xuất của một sản phẩm với lợi nhuận mong muốn, được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Ví dụ, lợi nhuận mong muốn là 20%, giá thành sản phẩm sẽ được tính bằng cách chia tổng chi phí sản xuất cho (1 - 0.2)=0.8 ➢ Một cách tính giá thành sản phẩm cơ bản là: - Lợi nhuận mong muốn: 20% tổng chi phí sản xuất 86 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân - Giá thành sản phẩm cà phê horse = (10.000 + 10.000 + 5.000 + 2.000) / 0.8 = 33.750 đồng => Giá mỗi ly dao động từ 22.000đ đến 35.000đ - Giá thành sản phẩm trà sữa= (11.000 + 10.000 + 5.000 + 2.000) / 0.8 = 35.000 đồng => Giá mỗi ly dao động 35.000đ đến 40.000đ - Giá thành sản phẩm trà trái cây = (12.000 + 10.000 + 5.000 + 2.000) / 0.8 = 36.250 đồng => giá dao động từ 35.000đ đến 45.000đ 7.2. Xây dựng các chiến lược giá cho sản phẩm 7.2.1. Chiến lược định giá Chiến lược định giá dựa trên chi phí Coffee Horse quyết định lựa chọn chiến lược định giá dựa trên chi phí là một phương pháp định giá sản phẩm dựa trên các chi phí liên quan đến việc sản xuất, vận hành và sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu để làm các món ăn, thức uống; chi phí máy móc, trang thiết bị, vật dụng đầu tư ban đầu; Chi phí mặt bằng; Chi phí nhân sự; Chi phí năng lượng; Thuế; Chi phí marketing; Chi phí thiết kế, trang trí; Vốn lưu động. Ví dụ, để định giá một sản phẩm Coffee Horse đã tính toán chi phí nguyên liệu, chi phí lao động, chi phí sản xuất và chi phí mặt bằng. Sau đó, các chi phí này có thể được tổng hợp lại và thêm một mức lợi nhuận mong muốn để đưa ra giá cả cuối cùng cho các sản phẩm của Coffee Horse 7.2.2. Chiến lược điều chỉnh giá Coffee Horse cung cấp đa dạng các loại thức uống và được điều chỉnh các mức giá khác nhau tùy thuộc vào kích thước size. Chiến lược thay đổi giá vào các dịp lễ, 8/3, 30/4 - 1 /5, 20/10, …sẽ đưa ra các kế hoạch chương trình khuyến mãi vào các ngày lễ đặc biệt như giảm giá 10%, 15% hoặc mua ly 2 size L tặng 1 ly size S, v.v. Giảm 30% trong 3 ngày đầu khai trương và 10% trên tổng bill khi mua thức uống trong tháng đầu khai trương nhằm nhanh chóng tìm kiếm khách hàng và đạt được mục tiêu thị phần. Chiến lược giá phân biệt dành cho đối tượng khách hàng thân thiết, thường xuyên đến quán: Áp dụng mã giảm giá cho sản phẩm nước bất kỳ khi khách hàng mang thẻ VIP đến quán hoặc thẻ giảm giá có thời hạn. Điều này có tác dụng giữ chân khách hàng và khuyến khích khách hàng đến quán thường xuyên. Thẻ thành viên Bạc Khi thành viên mua đơn trên 200k sẽ có mã giảm 10%. thành viên duy trì tích điểm thẻ mỗi tháng sẽ cấp cho thành viên một mã sốc giảm 30% và nhiều voucher khác. Miễn phí dịch vụ 87 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân phòng máy 1 lần /tháng Vàng Khi thành viên mua đơn trên 300k sẽ có mã giảm 20%. thành viên duy trì tích điểm thẻ mỗi tháng sẽ cấp cho thành viên một mã sốc giảm 30% kèm các quà tặng vào các dịp lễ hoặc sinh nhật thành viên. miễn phí dịch vụ phòng máy 1 lần /tháng Kim cương Khi thành viên mua đơn trên 300k sẽ có mã giảm 20%. thành viên duy trì tích điểm thẻ mỗi tháng sẽ cấp hai mã sốc giảm 30% cho sản phẩm bất kì. thường tổ chức các chương trình săn voucher dành riêng cho thành viên, tặng quà vào các dịp lễ sinh nhật dành riêng cho từng thành viên. miễn phí dịch vụ phòng máy 2 lần /tháng Dưới đây là điều kiện và cách tính điểm khi khách hàng muốn trở thành thành viên cửa hàng: - Điều kiện khách hàng trở thành duy trì thẻ thành viên là cung cấp thông tin cá nhân, mua sản phẩm tại cửa hàng tối thiểu 5 lần/tháng. - Cách tích điểm: dựa vào số lượng đơn hàng dùng thẻ + Đối với thẻ bạc lên vàng mỗi đơn hàng quy đổi 10 điểm. + Đối với thẻ vàng lên kim cương mỗi đơn hàng quy đổi 10 điểm. (điều kiện: tổng hóa đơn 100.000đ trở lên) - Điều kiện nhận thẻ thành viên bạc: tổng hóa đơn 500.000đ/tháng bất kỳ. - Điều kiện lên cấp thành viên vàng: mỗi tháng sử dụng thẻ tối thiểu 5 lần, số điểm cần tích là 1000 điểm. - Điều kiện để lên cấp kim cương: mỗi tháng sử dụng thẻ tối thiểu 5 lần, số điểm cần tích là 1000 điểm. 88 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Đồ ăn (vnđ) dựa vào giá sp size M(%) Đồ uống Cafe truyền thống Cafe horse đen phin/rang xay Bột/ hạt Cafe Horse nguyên chất 5.000 7.000 7.000 9.000 22.000 25.000 Phin: 68,18% Rang xay: 64% Khác (đá/đường/ ly,...) 2.000 Cafe horse sữa phin/rang xay Bột/ Hạt cafe nguyên chất 5.000 6.000 7.000 8.000 25.000 28.000 Phin: 72% Rang xay: 71,42%Khác (Đá, đường, ly,...) 2.000 Cafe muối Cafe phin nguyên chất 5.000 9.500 M: 35.000 L: 39.000 71.85% Kem muối 2.500 Khác (Đá, ly,...) 2.000 Cafe horse thảo mộc Cafe phin nguyên chất 6.000 10.500 M: 39.000 L: 45.000 73.076 % Bột thảo mộc 2.500 Khác (Đá, ly,...) 2.000 Cafe bọt Cafe phin 5.000 10.000 M: 39.000 74,358 91 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân biển nguyên chất L: 45.000 % Sữa tươi 2.500 Khác (Đá, đường, ly,...) 2.500 Bạc xỉu Cafe phin nguyên chất 3.500 9.000 M: 35.000 L: 39.000 74.285 % Sữa tươi, sữa đặc 3.000 Khác (Đá, ly,...) 2.500 Italian coffee (Cafe Ý) Espresso Bột cafe espresso 7.000 10.500 39.000 73,07% Sữa,... 1.000 Khác 2.500 America no Bột cafe nguyên chất 7.000 10.500 M: 39.000 L: 45.000 73.07% Đường cát,... 500 Khác 3.000 Cappucci no Bột cafe espresso 7.000 12.000 M: 39.000 L: 45.000 69.23% Sữa tươi, đường 2.000 Khác 3.000 Coffee latte Bột cafe espresso 7.000 14.000 M: 39.000 L: 45.000 64,1% Sữa nóng, bọt sữa 4.000 92 Báo cáo môn học Khởi sự kinh doanh GVHD: ThS. Lê Thị Hải Vân Khác 3.000 trà giải nhiệt Trà Hồng Horse Trà Horse 3.000 10.000 S: 35.000 M: 39.000 L: 45.000 74,35% Sữa tươi, Siro trái cây, trái hồng 4.000 Khác 3.000 Trà (đào, ổi, dâu,...) Trà nhài 2.000 9.000 S: 29.000 M: 35.000 L: 39.000 74,28% Siro đào, đào ngâm 3.000 Khác 3.000 Trà trái cây nhiệt đới Trà nhài 3.000 9.000 S: 35.000 M: 39.000 L: 45.000 76.92% Trái cây ngâm, tươi 3.000 Khác 3.000 Trà lúc lắc Hồng trà 2.500 8.500 S: 30.000 M: 35.000 L: 39.000 75,71% Trái cây tươi, siro 3.000 Khác 3.000 Trà pinsu Hồng trà 2.500 8.500 S: 30.000 M: 35.000 L: 39.000 75,71% Trái cây, mứt dâu 3.000 Khác 3.000 93
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved