Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Nghiên cứu tình hình dạy học trực tuyến - content, Schemes and Mind Maps of Mathematical finance

Hiệp định Pari về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước, đã tạo ra bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam. Từ Hiệp định này, quân xâm lược Mỹ đã phải cuốn cờ rút khỏi Việt Nam, tạo thế xoay chuyển có lợi cho cách mạng Việt Nam, dẫn đến ngày toàn thắn

Typology: Schemes and Mind Maps

2020/2021

Uploaded on 04/17/2022

kimduyenki
kimduyenki 🇻🇳

5

(1)

4 documents

1 / 16

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Nghiên cứu tình hình dạy học trực tuyến - content and more Schemes and Mind Maps Mathematical finance in PDF only on Docsity! Báo cáo thực hành kinh tế lượng Họ và tên: 1. Nguyễn Thu Trang CQ55/21.03LT1-STT18 2. Đỗ Hoàng Yến CQ55/21.03LT1-STT21 3. Dương Thị Lan Anh CQ55/21.03LT1-STT23 4. Đinh Cẩm Nhung CQ55/21.03LT1-STT28 5. Trần Thị Như Quỳnh CQ55/21.03LT1-STT29 6. Khuất Phương Thảo CQ55/21.03LT1-STT30 Nhiêm Vụ 1. Khuất Phương Thảo: Mở đầu, thu thập số liệu, lập và ước lượng mô hình 2. Nguyễn Thu Trang: Kiểm định sự phù hợp của mô hình, Kiểm định Ramsay 3. Đinh Cẩm Nhung: Kiểm đinh độ đo Theil, White 4. Dương Thị Lan Anh: Kiểm định BG, Dự báo 5. Đỗ Hoàng Yến: Ước lượng khoảng tin cậy β2, β3 6. Trần Thị Như Quỳnh: Ước lượng phương sai sai số ngẫu nhiên và kiến nghị. 1.Vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu mối quan hệ giữa GDP và tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 1993-2009 Lạm phát, thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế là 3 vấn đề cơ bản lớn của nền kinh tế vĩ mô. Chúng cũng được xem như là các chỉ tiêu để đánh giá mức độ thành công của 1 nền kinh tế. Vì vậy nghiên cứu về 3 vấn đề này luôn là vấn đề quan trọng và cần thiết. Hiểu rõ được vấn đề trên sẽ giúp chúng ta trong việc đưa ra những biện pháp giúp phát triển nền kinh tế một cách tốt nhất. Trong tình hình kinh tế thế giới đầy biến động, những cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm giảm tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và khiến cho lạm phát, thất nghiệp ở nhiều quốc gia tăng cao trong đó có cả Việt Nam. Một yêu cầu được đặt ra là phải nghiên cứu một cách sâu sắc về sự tác động qua lại giữa 3 vấn đề này. Vì vậy, trong bài báo cáo này chúng em khai thác đề tài mối quan hệ giữa GDP và tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp Các biến kinh tế sử dụng: tỷ lệ thất nghiệp (Y), GDP, tỷ lệ lạm phát (K) 2.Thu thập số liệu Bảng số liệu: Năm Y GDP K 1993 10.5 13.180954 8.4 1994 7.03 16.286434 9.5 1995 6.08 20.736163 16.9 1996 5.7 24.65747 5.6 1997 6.01 26.843701 3.1 1998 6.85 27.209601 8.1 1999 6.74 28.683658 4.1 2000 6.42 31.172517 -1.8 2001 6.8 32.685199 -0.3 2002 6.01 35.058216 4.1 2003 6.1 39.552513 3.3 2004 5.6 45.427854 7.9 2005 5.3 52.917269 8.4 2006 4.82 60.913515 7.5 2007 4.2 71.015592 8.3 2008 2.38 91.094051 23.1 2009 2.9 97.180304 6.9 Trong đó : - Tỷ lệ thất nghiệp (Y), đơn vị : % - GDP, đơn vị : nghìn tỷ USD - Tỷ lệ lạm phát (K), đơn vị : % 4.Ước lượng mô hình hồi quy sử dụng phần mềm Eviews Báo cáo kết quả ước lượng như sau: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 03/09/19 Time: 20:13 Sample: 1993 2009 Included observations: 17 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. GDP -0.060651 0.010010 -6.059376 0.0000 K -0.022192 0.042544 -0.521615 0.6101 C 8.559658 0.479893 17.83660 0.0000 R-squared 0.762668 Mean dependent var 5.849412 Adjusted R-squared 0.728764 S.D. dependent var 1.787374 S.E. of regression 0.930870 Akaike info criterion 2.853392 Sum squared resid 12.13128 Schwarz criterion 3.000430 Log likelihood -21.25383 Hannan-Quinn criter. 2.868008 F-statistic 22.49459 Durbin-Watson stat 1.095398 Prob(F-statistic) 0.000042 Mô hình hồi quy mẫu: Yi = β̂1 + β̂2GDPi + β̂3Ki + ei với β̂1= 8.559658, β̂2 = -0.060651, β̂3 = - 0.022192  Yi = 8.559658 + -0.060651 GDPi + (-0.022192) Ki + ei *Ý nghĩa kinh tế: +β̂1= 8.559658 cho ta biết khi GDP, K bằng 0 thì tỷ lệ thất nghiệp trung bình của việt nam là 8.559658% + β̂2 = -0.060651 cho ta biết khi GDP thay đổi 1 nghìn tỷ đồng trong điều kiên K không đổi thì tỷ lệ thất nghiệp trung bình của việt nam là -0.060651% +β̂3 = -0.022192 cho ta biết khi K thay đổi 1% trong điều kiên GDP không đổi thì tỷ lệ thất nghiệp trung bình của việt nam là -0.022192% *Sự phù hợp với lí thuyết kinh tế của mô hình: β̂1 không có ý nghĩa kinh tế β̂2, β̂3 có ý nghĩa kinh tế 5. Tiến hành một số kiểm định liên quan đến mô hình hồi quy Có ý kiến cho rằng hàm hồi quy trên không phù hợp, để kiểm tra ý kiến đó đúng không ta đi kiểm định: {H0 :R 2=0 ¿ ¿¿¿ mức ý nghĩa α=0 ,05 Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định: F= R2/2 (1−R2) /(n−3) ~F (2, n−3 ) Miền bác bỏ giả thuyết Ho với mức ý nghĩa 5%: Wα={F :F>Fα (2 ,n−3 ) } Theo kết quả trên báo cáo Eviews thì: Fqs= 22.49459 Mà F0,05 (2,14) =3,74. Ta thấy Fqs>F0,05 (2,14 )  Fqs ∈ Wα  Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1. Kết luận: Sau khi kiểm định, với mức ý nghĩa 5% ta có thể khẳng định rằng mô hình hồi quy trên hoàn toàn phù hợp 5.1 - Kiểm định Ramsey Để kiểm tra xem mô hình có bỏ sót biến hay không ta sử dụng kiểm định Ramsey để kiểm tra, cụ thể: Sử dụng Eview để lấy báo cáo của kiểm định Ramsey: Ramsey RESET Test Equation: EQ01 Specification: Y GDP K C Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 3 Value df Probability F-statistic 3.684081 (2, 12) 0.0566 Likelihood ratio 8.138306 2 0.0171 F-test summary: Sum of Sq. df Mean Squares Test SSR 4.615059 2 2.307530 Restricted SSR 12.13128 14 0.866520 Unrestricted SSR 7.516219 12 0.626352 Unrestricted SSR 7.516219 12 0.626352 LR test summary: Value df Restricted LogL -21.25383 14 Unrestricted LogL -17.18468 12 Unrestricted Test Equation: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 03/09/19 Time: 20:24 Sample: 1993 2009 Included observations: 17 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. GDP -0.743397 0.321123 -2.314995 0.0391 K -0.312396 0.129564 -2.411133 0.0328 C 90.61922 37.80546 2.396988 0.0337 FITTED^2 -2.564597 1.119803 -2.290221 0.0409 FITTED^3 0.179200 0.074362 2.409842 0.0329 R-squared 0.852956 Mean dependent var 5.849412 Adjusted R-squared 0.803941 S.D. dependent var 1.787374 S.E. of regression 0.791424 Akaike info criterion 2.609962 Sum squared resid 7.516219 Schwarz criterion 2.855025 Log likelihood -17.18468 Hannan-Quinn criter. 2.634322 F-statistic 17.40200 Durbin-Watson stat 1.598125 Prob(F-statistic) 0.000062 Hồi quy mô hình ban đầu thu được R2, Kiểm định cặp giả thuyết: H0: Mô hình ban đầu không bỏ sót biến H1: Mô hình ban đầu bỏ sót biến Mức ý nghĩa 0,05 Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định: F= (R2 2−R1 2 )/( p−1) (1−R2 2 )/ (n−k−p+1) ~F ( p−1 , n−k− p+1 ) Miền bác bỏ:W α {F :F>Fα ¿ ¿ Giá trị thống kê quan sát là : Fqs= 3,684081 Tra bảng giá trị tới hạn chuẩn phân phối Fisher : F0,05 (2,12) =3,89 ta thấy Fqs<F0,05 (2,12) chấp nhận H0, bác bỏ H1 Vậy với mức ý nghĩa 0,05 thì mô hình chỉ định không bỏ sót biến. Thu được R2 w = 0.424146 Kiểm định cặp giả thuyết H0: Phương sai sai số không thay đổi H1: Phương sai sai số thay đổi Mức ý nghĩa 5% Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định: χ 2=nRƯƯ 2 ~ χ 2( kƯW−1) Miền bác bỏ giả thuyết H0, với mức ý nghĩa α = 0.05 Wα={χ2: χ2>χ2(k w -1) α } Với kw = 6 Ta có: χqs 2 =nR2= 7.210489 Tra bảng giá trị tới hạn phân phối khi bình phương : χ2(5) 0.05 = 11.0705 Ta thấy: χ2 qs< χ2(5) 0.05 suy ra χ2 qs không thuộc Wα Vậy với mức ý nghĩa 5% thì bác bỏ giả thuyết H1, chấp nhận H0 tức là mô hình ban đầu không có phương sai sai số thay đổi 5.4 - Kiểm định BG Nhằm khắc phục nhược điểm của kiểm định Durbin – Watson và kiểm tra xem mô hình ban đầu có tự tương quan hay không Ước lượng mô hình ban đầu thu được ei Ước lượng mô hình BG thu được: Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey F-statistic 1.402548 Prob. F(2,14) 0.2785 Obs*R-squared 2.837630 Prob. Chi-Square(2) 0.2420 Scaled explained SS 7.572336 Prob. Chi-Square(2) 0.0227 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 03/09/19 Time: 20:37 Sample: 1993 2009 Included observations: 17 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 1.691581 1.037982 1.629683 0.1255 GDP -0.035943 0.021650 -1.660167 0.1191 K 0.073595 0.092021 0.799761 0.4372 R-squared 0.166919 Mean dependent var 0.713605 Adjusted R-squared 0.047908 S.D. dependent var 2.063455 S.E. of regression 2.013421 Akaike info criterion 4.396333 Sum squared resid 56.75409 Schwarz criterion 4.543370 Log likelihood -34.36883 Hannan-Quinn criter. 4.410948 F-statistic 1.402548 Durbin-Watson stat 1.391481 Prob(F-statistic) 0.278490 R2 BG=0.166919 Kiểm định cặp giả thuyết: H0: Mô hình ban đầu không có tự tương quan bậc 2 H1: Mô hình ban đầu có tự tương quan bậc 2 Mức ý nghĩa 5% Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định: χ2=(n−2)R2~ χ2(2) Miền bác bỏ giả thuyết H0, với mức ý nghĩa α=0 ,05 là: Wα={χ2:χ2> χ2(2)0.05} χ2qs=2.83763 Tra bảng giá trị tới hạn phân phối khi bình phương : χ2(2)0.05=5.9915 Ta thấy χ2qs <χ2(2)0.05 suy ra χ2qskhông thuộc Wα Vậy với mức ý nghĩa 5% thì bác bỏ giả thuyết H1, chấp nhận H0 tức là mô hình ban đầu không có sự tương quan bậc 2. 6 - Dự báo 7. Phân tích và đánh giá đối với mô hình. 7.1 - Biến độc lập thay đổi làm biến phụ thuộc thay đổi như thế nào? Từ kết quả hồi quy ta nhận thấy: β ¿ 2 =-0,060651: cho biết khi GDP tăng lên 1 nghìn tỷ USD thì tỷ lệ thất nghiệp trung bình giảm 1.066916% với điều kiện K không thay đổi. σ2≤ RSS χ1−α 2(n−3 ) - Khoảng tin cậy bên trái của ϭ2: Tra bảng giá trị tới hạn phân phối Khi bình phương: χ2(14) 0,95=6,5706 Suy ra: ϭ2≤ 1,8463 Vậy phương sai sai số ngẫu nhiên tối đa là 1,8463 - Khoảng tin cậy bên phải của ϭ2 σ2≥ (n−3) σ̂ 2 χα 2(n−3 ) χ2(14) 0,05 =23,6848, χ2(14) 0,95 =6,5706 Suy ra: ϭ2 ≥ 0.5122 Vậy phương sai sai số ngẫu nhiên tối thiểu là 0.5122 7.2. Kiến nghị về vấn đề nghiên cứu Từ bảng số liệu và đồ thị ở trên, ta có thể dự báo rằng trong khoảng vài năm tới tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm dần. Nhưng Việt Nam vẫn phải đối mặt với những thách thức lớn về chất lượng việc làm. Để cải thiện tình hình cần thực hiện đồng bộ các giải pháp từ định hướng nghề nghiệp, nâng cao chất lượng đào tạo đến thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích thành lập doanh nghiệp, tạo mở nhiều cơ hội việc làm... Những giải pháp sau nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo việc làm bền vững cho người lao động: - Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách về lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại; mở rộng phạm vi bao phủ của các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động sang khu vực phi chính thức nhằm khắc phục tính dễ tổn thương của việc làm - Gắn đào tạo nghề nghiệp với việc làm, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; tạo bước đột phá trong giáo dục nghề nghiệp nhằm chuyển biến rõ nét, thực chất về chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và doanh nghiệp, hỗ trợ người lao động duy trì việc làm trong doanh nghiệp hoặc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng để tự chuyển đổi việc làm có chất lượng tốt hơn; - Nâng cao chất lượng phân tích, dự báo thị trường lao động, cung cấp cơ sở cho kế hoạch hóa đào tạo phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và nhu cầu tìm kiếm hoặc tự tạo việc làm của người lao động để giảm tình trạng thất nghiệp trong lao động thanh niên và sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng; - Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm trong kết nối cung - cầu lao động, không chỉ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp mà cả lao động tự do, thanh niên mới tham gia thị trường lao động; - Quan tâm nâng cao chất lượng việc làm và cải thiện thu nhập của lao động khu vực nông thôn, khu vực phi chính thức, của các nhóm lao động yếu thế thông qua triển khai có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chuyển dịch mạnh mẽ lao động khu vực phi chính thức sang khu vực chính thức, các đề án, chính sách hỗ trợ việc làm, xuất khẩu lao động. Trên đây là một số vấn đề mà chúng em đưa ra cho đề tài đã nghiên cứu. Bài làm khó tránh khỏi một số khiếm khuyết nhất định. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự quan tâm và những ý kiến đóng góp của cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn !
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved