Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tổng hợp các thì Tiếng Anh thường dùng, Summaries of English

Giups đỡ cho các bạn tiểu học kiến thức căn bản về thì

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 06/28/2024

linh-djinh-4
linh-djinh-4 🇻🇳

2 documents

1 / 11

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Tổng hợp các thì Tiếng Anh thường dùng and more Summaries English in PDF only on Docsity! CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CẦN LƯU Ý 1. Thì hiện tại đơn (simple present hoặc present simple) Thì hiện tại đơn (Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại nhiều lần xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Đối với động từ tobe: -Khẳng định: S + am/is/are + O -Phủ định: S + am/is/are + not + O -Nghi vấn: Am/is/are + S + V + O ? Đối với động từ thường: Khẳng định: S + Vs/es + O Phủ định: S + don’t/doesn’t + V + O Nghi vấn: Do/Does + S + V + O ? Lưu ý: Thêm “es” đằng sau các động từ kết thúc bằng các chữ cái sau: “ o, s, ss, ch, x , sh, z” tạm dịch như sau để nhớ: ông sư sung sướng chạy xe SHZ VÍ DỤ: WATCHES BUSES GOES BOXES….. - Còn thêm “s” vào đằng sau động từ trong các trường hợp còn lại VÍ DỤ: BOOKS CHAIRS WINDOWS FLOWERS…. Cách dùng: -Diễn tả một thói quen/ sở thích/ hành động được lặp đi lặp lại hằng ngày Ví dụ: My mother cooks everyday -Diễn tả một sự vật/ sự việc/ hiện tượng hiển nhiên Ví dụ: The Sun rises in the East and sets in the West ( Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây) -Diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai gần thường là hoạt động có lịch trình hoặc thời gian biểu cụ thể Ví dụ: The bus departs at 9 am tomorrow ( Xe bus rời bến lúc 9h sáng) -Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên, ví dụ như every day/night/week/month…, seldom ( hiếm khi), often, usually, always, sometimes, never…. 2. Thì hiện tại tiếp diễn ( The present continuous) Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc nói hay xoay quanh thời điểm đang nói và sự việc diễn ra, hành động vẫn chưa chấm dứt. Cấu trúc: Khẳng định: S + am/is/are + V_ing Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing Nghi vấn: Am/is/are + S + (not) V_ing ? Cách dùng -Diễn tả sự việc/hành động đang xảy ra tịa thời điểm nói VD: She is running. -Nói tới hành động đang xảy ra rất gần thời điểm nói nhưng nó chưa kết thúc ngay. VD: I am watching the show “ Giongj hát Việt nhí 2023” -Đưa ra lời phàn nàn về việc gì đó, thường đi cùng với từ “always” VD: She is always coming late ( Cô ấy luôn luôn đến muộn thế ) -Đưa ra một lời cảnh báo, hoặc một lời đề nghị, mệnh lệnh VD: be quiet! The childrens are sleeping. ( Hãy yên lặng đi! Mấy đứa trẻ đang ngủ đấy ) Dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện các cụm từ sau: at present, at, look, now, right now, at the moment, listen, “Keep silent!”, “Look!”. “Listen!”,…. WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? VÍ D : Where have you and your kids been? (C u và các con c u v a đi đâu th ?)Ụ ậ ậ ừ ế Trong đó:  S (subject): Chủ ngữ  Have/ has: trợ động từ  VpII: động từ phân từ II (B ả ng độ ng t ừ b ấ t quy t ắ c ) c t 3ộ Lưu ý:  S = I/ We/ You/ They + have  S = He/ She/ It + has  Cách dung Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening  Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)  Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.) → sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. my family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.) Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”  My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)  I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.) Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.  We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)  Has Jaden just arrived? (Có phải Jaden vừa mới đến không?) → sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu. Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.  I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)  Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.) → thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại    i’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)  They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)  The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.) Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói    You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi). => Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành  Before: trước đây  Ever: đã từng  Never: chưa từng, không bao giờ  For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)  Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)  Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)  …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..  Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới  Already: rồi  So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ Ví dụ:   I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)  Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.) Cấu trúc This is the first time và các cấu trúc tương đương 6.Tương lai đơn ( future simple) Khẳng định: Will + V nguyên thể Phủ định: Will not = Won’t + V nguyên thể Nghi vấn: Will (not) + S + V (nguyên thể) + O….? * Quyết định ngay tại thời điểm nói Ví dụ: Today is Sunday, I will go to library. * Dự đoán một việc không có căn cứ chính xác Ví dụ: Cloud is dark. It will rain * Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị * Đe dọa, cảnh báo * Thể hiện lời hứa Ví dụ: i promise i will return to School on time * Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 – diễn tả giả định có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If it rains, he will stay at home.
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved