Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tổng hợp những bài giảng của luật thương mại 1, Study Guides, Projects, Research of Law

bao gồm những cách phân biệt các pháp nhân trong luật thương mại

Typology: Study Guides, Projects, Research

2023/2024

Uploaded on 05/19/2024

kietj-annh
kietj-annh 🇻🇳

1 / 7

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Tổng hợp những bài giảng của luật thương mại 1 and more Study Guides, Projects, Research Law in PDF only on Docsity! DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN: Khái niệm: Điều 188 luật Doanh nghiệp 2020 1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một các nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động cú doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào 3. Mỗi các nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. 4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn. CÔNG TY HỢP DANH Khái niệm: Điều 177 Luật Doanh Nghiệp 2020. 1. Công ty hợp danh la doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung cho công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung ( sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công; c) Thành viên gọi vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cua công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Khái niệm: Điều 74 Luật Doanh Nghiệp 2020 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu ( sau đây là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo qy định của Luật này và theo quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiêu nhiều riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN Khái niệm: Điều 46 Luật Doanh Nghiệp 2020. 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi góp vốn vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần góp vốn của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 51,52 và Điều 53 của Luật này. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Cong ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiêu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan,; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này. CÔNG TY CỔ PHẦN Khái niệm: Điều 111 Luật Doanh Nghiệp 2020. 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. b) Cổ đông có thể tổ chức, cá nhân; số lượng cô đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. c) Cổ dông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. d) Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Tiêu chí DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV CTY HỢP DANH CTY TNHH 2 TV TRỞ CÔNG TY CỔ PHẦN  Đói với chủ nợ, đối tác: khuyết điểm, gây bất lợi cho chủ nợ, rủi ro cao - Tư cách pháp nhân: +DNTN: khuyết điểm. + CT NTHH MTV: ưu điểm, vì có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. - Khả năng phát hành chứng khoán: + DNTN: khuyết điểm, không được phát hành loại chứng khoán nào - > Khả năng động vốn hạn chế, doanh nghiệp phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp. + CT TNHH MTV: Ưu điểm, được phát hành trái phiếu -> đây là nguồn huy động vốn. *Đánh giá CT HỢP DANH và CT TNHH 2 TV trở lên: -Chủ sở hữu: -Khả năng chịu rủi ro: +CTY hợp danh:  Đối với chủ tài sản: Khuyết điểm, vì thành viên hợp danh sẽ chịu trách nhiệm liên đới vô hạn, chịu rủi ro cao, còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình.  Đối với chủ nợ, đói tác: ưu điểm, vì chịu trách nhiệm liên đới vô hạn nên chủ nợ có thể đòi bất kì thành viên hợp danh nào với bất kì tỉ lệ nào. + CTY TNHH 2 TV TRỞ LÊN:  Đối với chủ tài sản: ưu điểm, vì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.  Đói chủ nợ, đối tác: khuyết điểm, gây bất lợi cho chủ nợ, khả năng chịu rủi ro chủ nợ, đối tác cao, chủ tài sản có thể tẩu tán tài sản. - Tư cách pháp nhân: ưu điểm, cả 2 loại hình trên đều có tư cách pháp nhân nên có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. - Khả năng phát hành chứng khoán: + CT HỢP DANH: khuyết điểm, vì không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào nhưng nguồn huy động vốn linh hoạt vì có thêm thành viên góp vốn và số lượng thành viên góp vốn không hạn chế. +CT TNHH 2 TV TRỞ LÊN: ưu điểm, vì được phát hành trái phiếu, đây được coi là nguồn huy động vốn. *CTY cổ phần so với các loại hình còn lại khác: -Chủ sở hữu: -Khả năng chịu rủi ro: ưu điểm: Mô hình doanh nghiệp có quy mô lớn, khả năng rộng rãi, loại vốn rộng rãi. Khuyết điểm: Phải có người công khai thông tin mình kinh doanh và chủ sở hữu không cố định. * Đối với chủ tài sản: ưu điểm, vì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. *Đối với chủ nợ, đối tác: khuyết điểm, gây bất lợi cho chủ nợ, khả năng chịu rủi ro của chủ nợ, đối tác cao, chủ tài sản có thể tẩu tán tài sản. -Tư cách pháp nhân: ưu điểm vì có thể tự nhân danh mình tham gia cácc quan hệ pháp luật một cách độc lập. - Khả năng phát hành chứng khoán: ưu điểm, vì có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Khả năng huy động vốn linh hoạt. CÂU HỎI THÊM: 1. Thành viên hợp danh có được rút vốn không?  Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khả năng khỏi công ty nếu được hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn; chậm nhất là 06 tháng ngày trước ngày rút vốn. 2. Công ty hợp danh có những loại tài sản nào?  Theo quy định của Điều 179 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020: Tài sản của công ty hợp danh bao gồm…. 3. CTY hợp danh có tư cách pháp nhân không?  CTY hợp danh có tư cách pháp nhân. Tài sản của cty hợp danh phân biệt với tài sản các thành viên. Vì vậy, các thành viên hợp danh chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ tương ứng với số tiền đã góp vốn. 4. Tại sao doanh nghiệp tư nhân không được phép chia, tách, hợp nhất, xác nhập?  Theo khái niệm của doanh nghiệp tư nhân thì “ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 01 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”. Tức là không có sự phân biệt giữa tài sản doanh nghiệp tư nhân và tài sản của doanh nghiệp nên không thể trở thành pháp nhân và không chính thể áp dụng các hình thức tổ chức lại. 5. Các nội dung thể hiện không có sự phân biệt về tài sản của doanh nghiệp tư nhân?  * Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn dầu tư cảu mình vào các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. *Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của tư nhân. Và có thể sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 6. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể áp dụng các hình thức tổ chức còn lại doanh nghiệp khi chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác? -> Đó chính là việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, cty TNHH, cty cổ phần.
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved