Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Kinh Doanh Quốc Tế, bao gồm bản dịch chính xác nhất, Study notes of Business

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, khả năng hiểu và sử dụng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế ngày càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Tôi đã tổng hợp 3000 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế trong bài viết dưới đây.Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế theo bảng chữ cái.

Typology: Study notes

2023/2024

Uploaded on 05/07/2024

lai-phat-hua
lai-phat-hua 🇻🇳

1 / 298

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Kinh Doanh Quốc Tế, bao gồm bản dịch chính xác nhất and more Study notes Business in PDF only on Docsity! STT TỪ NGHĨA GIẢI THÍCH 1 Abatement cost Chi phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm) Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay tắc đường. 2 Ability and earnings Năng lực và thu nhập Thước đo về khả năng và trình độ (học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi tức do năng lực 3 Ability to pay Khả năng chi trả. 4 Ability to pay theory Lý thuyết về khả năng chi trả Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập. 5 Abnormal profits Lợi nhuận dị thường Xem SUPER-NORMAL PROFITS 6 Abscissa Hoành độ Giá trị trên trục hoành (trục X) của một điểm trên đồ thị hai chiều. 7 Absenteeism Trốn việc, sự nghỉ làm không có lý do Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động phải đi làm và hợp đồng vẫn còn giá trị. 8 Absentee landlord Địa chủ (chủ bất động sản) cách biệt Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một nơi xa bất động sản của mình, thu tiền thuê và quản lý việc kinh doanh của mình thông qua trung gian hay người đại diện. 9 Absolute advantage Lợi thế tuyệt đối. Xem Comparative Advantage. 10 Absolute cost advantage Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối. Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này có thể duy trì chi phí trung bình thấp hơn so với các hãng mới nhập ngành không phụ thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry) 11 Absolute income hypothesis Giả thuyết thu nhập tuyệt đối. Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd). 12 Absolute monopoly Độc quyền tuyệt đối. Xem Monopoly. 13 Absolute prices Giá tuyệt đối. Giá đo bằng tiền ngược với với giá tương đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ được biểu diễn trực tiếp dưới dạng số lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price 14 Absolute scarcity Khan hiếm tuyệt đối . Xem Scarcity 15 Absolute value Giá trị tuyệt đối. Giá trị của một biến bỏ qua dấu của nó. 16 Absorption approach Phương pháp hấp thu. Phương pháp phân tích tác động của sự phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một nước đối với cán cân thương mại. 17 Abstinence Nhịn chi tiêu. Một thuật ngữ miêu tả sự cần thiết giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản. 18 Accelerated depreciation Khấu hao nhanh, khấu hao gia tốc. Xem DEPRECIATION 19 Accelerating inflation Lạm phát gia tốc. Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì việc đó sẽ dẫn tới lạm phát gia tốc. 20 Accelerator Gia số Xem Accelerator principle. 21 Accelerator coefficient Hệ số gia tốc. Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ tăng lên khi có sự thay đổi về sản lượng. 22 Accelerator effect Hiệu ứng gia tốc. 23 Accelerator principle Nguyên lý gia tốc. Nguyên lý cho rằng mức đầu tư ròng phụ thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản lượng. 24 Acceptance chấp nhận thanh toán. Hành vi chấp nhận một hối phiếu do cá nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, bao gồm ký hối phiếu và thường ký trên mặt hối phiếu. 25 Accepting house Ngân hàng nhận trả. Một trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu tiền hoa hồng ngân hàng này nhận trả các hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán chúng khi đáo hạn. 26 Accesion rate Tỷ lệ gia tăng lao động. Số lượng những người thuê mới mỗi tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm do Bộ lao động Mỹ thống kê. 27 Accesions tax Thuế quà tặng. Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế. 28 Access/space trade - off model Mô hình đánh đổi không gian hay mô hình tiếp cận. Một mô hình lý thuyết được sử dụng (chủ yếu) trong phân tích địa điểm dân cư ở các vùng đô thị, giải thích các hình thái vị trí do đánh đổi giữa khả năng tiếp cận của một địa điểm tới trung tâm của vùng và không gian của địa điểm đó. 29 Accommodating monetary policy Chính sách tiền tệ điều tiết. Xem VALIDATED INFLATION 30 Accommodation transactions Các giao dịch điều tiết. Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc điều hành để làm đối trọng lại tình trạng tín dụng hoặc tình trạng nợ nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH. 31 Account Tài khoản. 1.Một ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn, thường là hai tuần, theo đó năm kinh doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON 54 Advance Corporation Tax (ACT) Thuế doanh nghiệp ứng trước. Là một khoản ứng trước THUẾ DOANH NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ của doanh nghiệp đối với loại thuế này. Đó là một phương tiện để có thể thu thuế doanh nghiệp sớm hơn. 55 Advance refunding Hoàn trả trước. KỸ THUẬT QUẢN LÝ CÔNG NỢ mới được chính phủ liên bang, các chính quyền địa phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng. 56 Advanced countries Các nước phát triển, các nước đi đầu. 57 Adverse balance Cán cân thâm hụt. THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN. 58 Adverse selection Lựa chọn trái ý; Lựa chọn theo hướng bất lợi. Vấn đề gặp phải trong nghành bảo hiểm. 59 Advertising Quảng cáo. Hoạt động của một hãng nhằm thúc đẩy việc bán sản phẩm của mình, mục tiêu chính là tăng số lượng người tiêu dùng thích những sản phẩm của hãng hơn những hãng khác. 60 Advertising - sale ratio Tỷ lệ doanh số-quảng cáo. Tỷ lệ chi phí quảng cáo của các hãng trên tổng doanh thu bán hàng. 61 AFL-CIO Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOR. 62 Age-earning profile Biểu quan hệ thu nhập theo tuổi Mối quan hệ giữa thu nhập và tuổi. Biểu diễn quá trình thu nhập theo tuổi đơn giản nhất là một đường nằm ngang đi từ số 0 đến độ tuổi rời trường học, khoảng cách của các bước được quyết định bởi trình độ học vấn. 63 Agency for International Development Cơ quan phát triển quốc tế. Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT CO- OPERATION AGENCY 64 Agency shop Nghiệp đoàn. Yêu cầu công nhân tham gia tuyển dụng không phải gia nhập công đoàn nhưng phải đóng công đoàn phí. 65 Agglomeration economies Tính kinh tế nhờ kết khối. Các khoản tiết kiệm chi phí trong một hoạt động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt động gần vị trí của nhau. 66 Aggregate concentration Sự tập trung gộp. Biểu đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM QUỐC GIA RÒNG có thể được mua ở mỗi mức giá chung. 67 Adverse supply shock Cú sốc cung bất lợi. 68 Aggregate demand Cầu gộp; Tổng cầu 69 Aggregate demand curve Đường cầu gộp; Đường tổng cầu 70 Aggregate demand shedule Biểu cầu gộp; Biểu tổng cầu 71 Aggregate expenditure Chi tiêu gộp. Là tổng số chi tiêu danh nghĩa cho hàng hoá và dịch vụ trong một nền kinh tế. 72 Aggregate income Thu nhập gộp; Tổng thu nhập Xem INTERNATION INCOME 73 Aggregate output Sản lượng gộp. Xem INTERNATION INCOME 74 Aggregate production function Hàm sản xuất gộp. Mối quan hệ giữa lưu lượng sản lượng trong toàn nền kinh tế (Y), tổng lực lượng lao động (L) và tổng lượng vốn (K), các đầu vào tham gia trực tiếp vào sản xuất. Hàm này có thể được mở rộng để bao hàm cả ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là đầu vào. 75 Aggregate supply curve Đường cung gộp; Đường tổng cung. 76 Aggregation problem Vấn đề về phép gộp. Vấn đề xác định hành vi kinh tế vĩ mô có thể đạt dự báo từ hành vi của các đơn vị kinh tế vi mô nổi bật. 77 Agrarian revolution Cách mạng nông nghiêp. Tình huống trong đó sản lượng nông nghiệp tăng lên rõ rệt nhờ những thay đổi về tổ chức và kỹ thuật. 78 Agricultural earnings Các khoản thu từ nông nghệp. Khoản thu từ nông nghiệp thường khó định lượng, đặc biệt trong nền nông nghiệp tự túc hoặc ở những nơi thu nhập đưpực trả bằng hiện vật nghĩa là nông sản. 79 Agricultural exports Nông sản xuất khẩu Các sản phẩm nông nghiệp làm ra để xuất khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung tự cấp hay cho thị trường trong nước 80 Agricultural lag Đỗ trễ của nông nghiệp Là thời gian giữa sản xuất nông nghiệp thực tế và sản xuất nông nghiệp tiềm năng Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. 81 Agricultural livies Thuế nông nghiệp. Xem EC Agricultural levies. 82 Agricultural reform Cải cách nông nghiệp. Một trong những hạn chế đối với PHÁT TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện pháp sơ khai, không hiệu quả trong nông nghiệp. Các ngành ở nông thôn ở những nước kém phát triển cung cấp thực phẩm ngày ngày càng tăng cho dân cư thành phố. Các phương pháp cũ, thô sơ thì kém hiệu quả , còn kỹ thuật cơ giới hoá hiện đại thì không thích hợp. Vì vậy một dạng cải cách là áp dụng loại công nghệ nông nghiệp thích hợp. 83 Agricultural sector Khu vực nông nghiệp. Khu vực hoặc một bộ phận dân số tham gia vào nghề nông, cung cấp lương thực, nguyên liệu thô như bông, gỗ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 84 Agricultural Stabilization and Conservation Service ASCS - Nha ổn định và bảo tồn nông nghiệp. Cơ quan quản lý địa phương của CÔNG TY TÍN DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ 85 Agricultural subsidies Khoản trợ cấp nông nghiệp. Khoản tiền trả cho nông dân với mục đích khuyến khích sản xuất lương thực thực phẩm và trợ giúp thu nhập của nông dân. 86 Agricultural Wage Boards Các hội đồng tiền công trong nông nghiệp. Các cơ quan do pháp luật quy định mức lương tối thiểu đối với những người làm nông nghiệp ở Anh, xứ Wales và Scotland cùng một cách chính thức như các hội đồng tiền công. 87 Aid Viện trợ Xem FOREIGN AID. 88 Aitken estimator Ước lượng số Aitken. Xem Generalized Least Squares. 89 Alienation Sự tha hoá Thuật ngữ được C.MÁC sử dụng để miêu tả tình trạng tinh thần của công nhân trong một xã hôi tư bản. 90 Allais Maurice (1911) Nhà kinh tế học người Pháp đã được nhận giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1988. Allais là một kỹ sư, bằng cách tự học về kinh tế chủ yếu trong thời kỳ Đức xâm chiếm Pháp suốt Chiến tranh thế giới thứ 2, khi đó ông ít được tiếp cận với các ấn phẩm nước ngoài. Mặc dù vậy, ông đã thành công trong việc tự xây dựng được những nền tảng to lớn về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI. Ông được coi là người cha đẻ và người dẫn đầu trí tuệ của trường phái biên học ở Pháp, đã sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học nổi tiếng như Debreu. Mặc cho xu hướng thiên về lý thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho rằng các mô hình lý thuyết được xây dựng để trả lời những câu hỏi thực tiễn và nên được kiểm nghiệm qua thực tế. Thành tích của ông được nhận giải Nobel chủ yếu là thành tựu nghiên cứu sơ bản về kinh tế học và đóng góp cơ bản của ông là các công thức toán học vĩ đại về cân bằng thị trường và tính chất hiệu quả của các thị trường. Nghiên cứu của ông về phân tích động thái vĩ mô tiền tệ và lý thuyết rủi ro cũng rất nổi bật. Mãi đến khi kiểm tra thực nghiệm về học thuyết độ thoả dụng kỳ vọng của VON NEUMANN-MORGENSTERN ông mới được nổi tiếng, thực nghiệm đó có tiêu đề là dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao dịch chứng khoán Mỹ mới chuyển vào phòng.(Xem STOCK MARKET). 106 Amortization Chi trả từng kỳ. Phương thức thanh toán nợ trên cơ sở trả dần. Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ được sử dụng như thuật ngữ thay thế cho khấu hao. 107 Amplitude Biên độ Thuật ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH DOANH để miêu tả khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu của bất kỳ chu kỳ nào. 108 Amtorg Cơ quan mậu dịch thường trú của Liên Xô. Cơ quan ngoại thương của Liên Xô trước đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước. 109 Analysis of variance ANOVA - Phân tích phương sai Phân chia độ biến động tổng thể trong một biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng thể được định nghĩa là tổng của bình phương của các độ lệch so với trung bình của biến) thành các cấu thành được tính cho biến động của các biến số riêng hay NHÓM BIẾn GIẢI THÍCH và những biến không được giải thích hay biến động DƯ/ 110 Anarchy Tình trạng vô chính phủ. Học thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và xã hội của các cá nhân không nên bị kìm hãm bởi bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan điểm chủ nghĩa tự do, vẫn còn cho phép sử dụng quyền lực độc tài để điều hành các hoạt động mà các cá nhân không thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả được. 111 Allowance Phần tiền trợ cấp. 113 Anchor argument Luận điểm về cái neo. Một trong các vấn đề liên quan đến biến động tự do của TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI là luận điểm cho răng tỷ giá hối đoái tự do sẽ làm giảm thâm hụt với bên ngoài và vì vậy tước đoạt của các cơ quan tiền tệ cái neo (chính trị) nhằm hạn chế tiền tệ mở rộng. Đối lập với luận điểm này là việc bỏ chiếc neo tiền tệ của tỷ giá hối đoái cố định là một việc tốt vì nó chỉ cảc trở những nhà hoạch định chính sách mới được bầu bằng cách không cho họ hoàn toàn tự do với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. 114 Animal spirits Tinh thần bầy đàn; Tâm lý hùa theo Một cách ký giải cho ĐẦU TƯ phản bác các mô hình toán học vì chúng ít tác dụng. Thay vào đó là phân tích đầu tư băt nguồn từ thuộc tính làm theo của các chủ doanh nghiệp. Cụm thuật ngữ này được J.M.Keynes sử dụng lần đầu tiên trong LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT VỀ VIỆC LÀM, LÃI SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ đó đã được Joan Robinson phổ biến rộng rãi. 115 Analysis (stats) Phân tích. Risk analysis: phân tích rủi ro. Scenario analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity analysis: Phân tích độ nhạy. 116 Annecy Round Vòng đàm phán Annecy. Vòng thứ hai (1949) của cuộc đàm phán thương mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH (GATT). 117 Annual allowances Miễn thuế hàng năm. Xem CAPITAL ALLOWANCE. 118 Annual capital charge Chi phí vốn hàng năm. Một kỹ thuật thẩm định dự án vốn có sử dụng chiết khấu và công nhân rằng việc sử dụng vốn đòi hỏi trả tiền lãi đối với lượng vốn sử dụng và khấu hao. 119 Annuity Niên kim. Lời hứa trả một khoản nào đó mỗi thời kỳ trong một số các thời kỳ mà khoản trả cho mỗi thời kỳ là cố định. 120 Annuity market Thị trường niên kim. 121 Anomaliess pay Tiền trả công bất thường. Sự ngắt quãng trong mối liên kết chính thức giữa mức lương của các nhóm thương lượng khác nhau nhờ áp dụng CHÍNH SÁCH THU NHẬP. 123 Anticipated inflation Lạm phát được dự tính. Xem EXPECTED INFLATION. 124 Anti-trust Chống lũng đoạn. Một cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ thống pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng trưởng quyền lực đối với thị trường của các hãng. Cụm thuật ngữ này không chỉ liên quan tới chính sách chống độc quyền mà cả các hoạt động kìm hãm của các hãng riêng lẻ, các nhóm công ty hợp nhất (Tờrớt) và nhóm các công ty cộng tác (Catel). 125 Appreciation Sự tăng giá trị. Tăng về giá trị của tài sản, đối lập lại là sự mất giá trị. Một tài sản có thể tăng giá trị bởi vì giá của nó (và do giá thị trường của nó) tăng do lạm phát hay thay đổi về cầu tài sản đó dẫn tới mức độ khan hiếm. (Xem MONEY APPRECIATION). 126 Apprenticeship Học việc. Xem GENERAL TRAINING. 127 Anti-export bias Thiên lệch / Định kiến chống xuất khẩu. 128 Appropriate products Các sản phẩm thích hợp. Nói chung được dùng để chỉ những sản phẩm thích hợp cho sử dụng ở các nước đang phát triển. 129 Appropriate technology Công nghệ thích hợp. Việc ứng dụng một công nghệ thích hợp với yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. INTERMEDIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP). 130 Appropriation account Tài khoản phân phối lãi. Các doanh nghiệp duy trì các tài khoản này cho thấy lợi nhuận sau khi trả thuế được phân phối hay sử dụng như thế nào. (Xem ALLOWANCES AND EXPENSES CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE INCOME. 131 Approval voting Bỏ phiếu tán thành; bỏ phiếu phê chuẩn. Một dạng ra quyết định trong đó mỗi cá nhân bỏ phiếu cho một nhóm phương án mà người đó tán thành. (Xem BORDA COUNT, CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION RULE. SOCIAL WELFARE FUNCTION). 132 Apriori Tiên nghiệm. Một cụm thuật ngữ miêu tả quá trình suy luận phán đoán từ giả thuyết ban đầu cho đến kết luận. Phương pháp này có thể đối lập với cách tiếp cận dựa trên những cứ liệu rút ra từ thực tế quan sát. 133 Aquinas St Thomas (1225-1274) Một học giả người Ý, ông là người có đóng góp chính vào tư tưởng kinh tế của hàn lâm viện. Xét về kinh tế học, ông thừa nhận phần lớn học thuyết của Aristotle, bao gồm khái niệm về giá công bằng. Ông cũng phân biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối tượng của rất nhiêù cách diễn giải khác nhau. Ý tưởng về giá trị hay giá công bằng không khác hơn giá thông thường (cạnh tranh) vốn có ở một mặt hàng và giá được đưa ra vượt quá mức giá này là sự vi phạm quy tắc đạo đức. Thương mại vốn xấu xa nhưng được bào chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương tự, của cải tài sản và hành động của chính phủ được biện hộ bởi hàng hoá công cộng. Cho vay nặng lãi bị chỉ trích là khoản thu cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị sử dụng. Những đóng góp chủ yếu của ông đối với lịch sử tư tưởng kinh tế được bao quát trong cuốn SUMMA THEOLOGICA của ông. 150 Assisted areas Các vùng được hỗ trợ Các vùng trong nước mà ở đó hoạt động kinh tế hoạt động kinh tế được hỗ trợ bởi chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ. Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL DEVELOPMENT GRANT. 152 Association of International Bond Dealers Hiệp hội những người buôn bán trái khoán quốc tế. Cơ quan thành lập năm 1969, thu thập và cho niêm yết lợi nhuận và báo giá thị trường hiện hành với các loại phát hành của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU. 153 Association of South East Asian Nations (ASEAN) Hiệp hội các nước Đông nam Á. Hiệp hội được các Bộ trưởng ngoại giao Indonesia, Malaysia, Phillipines, Singapore và Thái Lan thành lập năm 1967. Mục đích chung của hiệp hội là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá ở khu vực Đông Nam Á. 154 Assurance Bảo hiểm xác định Một loại bảo hiểm liên quan đến tình huống trong đó bảo hiểm cho sự kiện không thể tránh khỏi. Điều này có thể do hợp đồng liên quan tới việc trả một khoản xác định vào một ngày nào đó hoặc là vì "cái chết" của người được bảo hiểm. 155 Asset stocks and services flows Dữ trữ tài sản và luồng dịch vụ. 156 Asymmetric infornation Thông tin bất đối xứng; Thông tin không tương xứng. Sự khác nhau về thông tin mà các bên tham gia giao dịch trên thị trường có được. Xem INSIDER - OUTSIDER MODELS. 157 Asymptote Đường tiệm cận. Giá trị mà biến phụ thuộc của một hàm tiến đến khi biến tự do trở nên rất lớn hoặc rất nhỏ. 158 Asymptotic distribution Phân phối tiệm cận. PHÂN PHÔI XÁC XUẤT mà một biến THỐNG KÊ hướng tới khi kích thước của mẫu tiến tới vô cùng. Khái niệm rất hữu ích trong đánh giá các đặc thù của chọn mẫu trong kinh tế lượng. 159 Atomistic competition Cạnh tranh độc lập. Một cơ cấu thị trường trong đó số lượng các hãng rất lớn, do đó mỗi hãng cạnh tranh một cách độc lập. (Xem PERFECT COMPETITION). 160 Attribute Thuộc tính. Một nét đặc trưng hay thuộc tính của hàng hoá. Xem CHARACTERISICS THEORY. 161 Auctioneer Người bán đấu giá. Một thuật ngữ chung chỉ nhân viên bán đấu giá, tại đó những người mua tương lai đấu với nhau bằng cách đặt giá, vật đấu giá sẽ thuộc về người nào đặt giá cao nhất. 162 Auction markets Các thị trường đấu giá. Một thị trường có tổ chức tại đó giá cả được điều chỉnh liên tục theo biến đổi của cung và cầu. Nét đặc trưng cơ bản của các thị trường đấu giá là các hạng mục hàng hoá được chuẩn hoá, mua bán vô danh và đủ số lượng để đảm bảo hành vi cạnh tranh. 163 Auctions Đấu giá. Một kiểu thị trường trong đó người mua tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không phải đơn thuần trả theo. 164 Augmented Dickey Fuller test ADF - Kiểm định Dickey Fuller bổ sung. Kiểm định này là một phiên bản của kiểm định Dickey Fuller đối với một đơn vị gốc khi tiêu thức xáo động là tương quan theo chuỗi sau khi đã xem xét sự khác nhau trong quá trình tĩnh khác (DSP). 165 Augmented Phillips curve Đường Phillips bổ sung. Việc đưa biến giá cả vào đường Phillips gốc đã dịch chuyển học thuyết một các hiệu quả từ một giải thích về tiền công bằng tiền thành cách giải thích theo nghĩa thực tế. 166 Austrian school Trường phái kinh tế Áo. Tên trường phái này được sử dụng để chỉ các nhà kinh tế học từ Menger, Wieser và Bohm-Bawerk trở đi, họ phần lớn nghiên cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích riêng biệt. 167 Autarky Tự cung tự cấp. Tình trạng trong đó một nước tự tách khỏi thương mại quốc tế bằng những hạn chế như thuế quan nhằm tự túc, thường do nguyên nhân làm việc hoặc chính trị. 168 Autarky economy Nền kinh tế tự cung tự cấp 169 Autocorrelation Sự tự tương quan. Xem SERIAL CORRELATION. 170 Automatic stabilizers Các biện pháp ổn định tự động. Các mối quan hệ làm giảm biên độ của biến động chu kỳ trong một nền kinh tế mà không cần hành động trực tiếp của chính phủ. 171 Automation Tự động hoá. Trong khi được sử dụng theo nhiều cách, cụm thuật ngữ "tự động hoá" nói chung được coi là đồng nghĩa với việc thay thế lao động bằng quá trình tự động. 172 Autonomous expenditure Khoản chi tiêu tự định. Các khoản chi tiêu được coi là độc lập với mức thu nhập. 173 Induced expenditure Khoản chi tiêu phụ thuộc (vào mức thu nhập). 174 Autonomous consumption Tiêu dùng tự định. 175 Autonomous investment Đầu tư tự định. 176 Autonomous investment demand Nhu cầu đầu tư tự định. 177 Autonomous transactions Giao dịch tự định Cụm thuật ngữ này được dùng trong học thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác định những loại giao dịch diễn ra tự phát vì lý do lợi nhuận từ phía các hãng hoặc độ thoả dụng được tăng từ phía các cá nhân . 178 Autonomous variables Các biến tự định Xem EXOGENOUS VARIABLES. 179 Autoregression Tự hồi quy. SỰ HỒI QUY của một biến số trên giá trị hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL CORRELATION AND ARIMA. 180 Availability effects Các hiệu ứng của sự sẵn có. Các tác động của những thay đổi về số lượng tín dụng có sẵn, chứ không phải tác động thông qua giá, nghĩa là lãi suất. 181 Average Số trung bình. Xem MEAN. 182 Average cost Chi phí bình quân. Chi phí trên một đơn vị sản lượng trong đó bao gồm chi phí của tất cả đầu vào (các yếu tố sản xuất). 183 Average cost pricing Định giá theo chi phí bình quân. Quy tắc định giá công nhận rằng các hãng cộng chi phí khả biến vào chi phí trung bình để trang trải tổng chi phí trung bình của nó. 184 Average expected income Thu nhập kỳ vọng bình quân; Thu nhập bình quân dự kiến. Xem PERMANENT INCOME. 185 Average fixed costs Chi phí cố định bình quân. Chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản lượng. 186 Average product Sản phẩm bình quân. Tổng sản lượng có được từ việc sử dụng một tập hợp đầu vào chia cho số lượng của bất cứ một loại đầu vào nào được dùng. 187 Average productivity Năng suất bình quân. Xem PRODUCTIVITY. 188 Average propensity to consume Khuynh hướng tiêu dùng bình quân. Phần của tổng thu nhập Y được chi cho tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay vì đầu tư I. 189 Average propensity to save Khuynh hướng tiết kiệm bình quân. Phần của tổng thu nhập Y được đưa vào tiết kiệm S, tức không được sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Khuynh hướng tiết kiệm bình quân bằng S/Y. Xem SAVING FUNCTION, MARGINAL PROPENSITY TO SAVE. 190 Average rate of tax Suất thuế bình quân (suất thuế thực tế). Được sử dụng khi nói về THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN nhưng cũng có thể áp dụng với các loại thuế khác. Thường được dùng để chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng một phần của thu nhập. trong lập kế kế hoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE PRINCIPLE. 219 Balance sheet Bảng cân đối tài sản. Một bảng báo cáo tài sản của một thương nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất định. 220 Bancor Đồng tiền bancor (đồng tiền quốc tế). Một cái tên được Keynes đưa ra để chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo bởi một ngân hàng quốc tế, được sử dụng để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một phần tạo nên năng lực chuyển hoá quốc tế nhưng bị phản đối. 221 Balanced GDP GDP được cân đối 223 Bandwagon effect Hiệu ứng đoàn tàu Hiệu ứng nhờ đó khi giá cả hàng hoá giảm và cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân trong cộng đồng tăng, các cá nhân hoặc bộ phận "bắt chước" cách phản ứng này và cũng tăng cầu của họ. 224 Bank Ngân hàng Một trung gian tài chính huy động quỹ gốc về cơ bản thông qua những khoản tiền có thể hoàn trả theo yêu cầu hay trong thời gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các khoản vay và bằng các hối phiếu chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ yếu là tích tài sản tài chính như chứng khoán không buôn bán được. Một chức năng quan trọng của ngân hàng là duy trì hệ thống chuyển đổi tiền bằng cách chấp nhận tiền gửi vào tài khoản vãng lai và điều hành hệ thống chuyển quỹ bằng chuyển séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL, RETAIL BANKING, WHOLE SALE BANKING. 225 Bank advance Khoản vay ngân hàng. Một cụm thuật ngữ chung dùng cho bất kỳ một loại vay ngân hàng nào. Xem BANK LOAN. 226 Bank bill Hối phiếu ngân hàng. Theo truyền thống, trên thị trường hối phiếu London, một HỐI PHIẾU đã được chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG NHẬN THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay một nhóm các ngân hàng của Anh hoặc các ngân hàng Dominions hợp thành, thay mặt khách hàng đã mở tín dụng chấp nhận. Xem ACCEPTANCE, DISCOUNT HOUSE. 227 Bank Charter Act Đạo luật Ngân hàng. Thường để chỉ đạo luật ngân hàng năm 1844 do chính quyền của huân tước Robert Peel thông qua. 228 Bank credit Tín dụng ngân hàng. Việc cho vay từ hệ thống ngân hàng bằng bất kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT KHẤU hay chứng khoán mua. Xem MONEY MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW VIEW". 229 Bank deposite Tiền gửi ngân hàng. Theo ngiã giản đơn, đó là các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực tế chúng đơn giản là những ghi chép về tình trạng nợ của một ngân hàng đối với những người gửi, và chúng nảy sinh từ tính chất của ngân hàng với vai trò là TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. 230 Bank for international Settlements Ngân hàng thanh toán quốc tế. Một định chế tài chính liên chính phủ thành lập đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và điêu phối việc chuyển khoản thanh toán bồi thường chiến tranh thế giới thứ nhât giữa các ngân hàng quốc gia trung ương. Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ biến thông tin về các chủ đề kinh tế vĩ mô và các vấn đề tiền tệ quốc tế. 231 Banking panic Cơn hoảng loạn ngân hàng. Một tình huống trong đó có sự mất tự tin của một hay nhiều ngân hàng gây nên sự "đổ xô" bất ngờ và lan rộng của công chúng tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi hoặc vào những lúc khi phát hành lệnh phiếu tư nhân là phổ biến để yêu cầu thanh toán các hối phiếu này bằng phương tiện khác. 232 Banking school Trường phái ngân hàng Một tập hợp các ý kiến liên quan đến cuộc tranh luận về quy tắc điều tiết phát hành giấy bạc của ngân hàng Anh trong nửa đầu thế kỷ XIX. 233 Bank loan Khoản vay ngân hàng. Để chỉ bất cứ khoản ứng trước nào của ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong việc cho vay của ngân hàng giữa điều kiện MỨC THẤU CHI và điều kiện cho vay. 234 Bank note Giấy bạc của ngân hàng. Một dạng tiền tệ phát hành bởi một ngân hàng và về bản chất làm bằng chứng "có thể thương lượng" (nghĩa là có thể chuyển đổi đơn giản bằng cấp phát) về tình trạng nợ của ngân hàng đối với mệnh giá của giấy bạc. Giấy bạc của ngân hàng được phát triển từ HỐI PHIẾU, và về nguyên tắc là hối phiếu có thể trả "trực tiếp" (theo yêu cầu) bằng phương tiện khác. 235 Bank of England Ngân hàng Anh Là ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh. Do thương nhân London đề xướng như một ngân hàng thương mại và được thành lập theo đạo luật của Quốc hội năm 1694. 236 Bank of United State Ngân hàng Hoa Kỳ. Từ năm 1791-1811 và từ năm 1816-1836 một số chức năng ngân hàng trung ương ỏ Mỹ được lần lượt do ngân hàng thứ nhất thứ hai thực hiện. Trong một thời gian khoảng 30 năm (đến khi có Đạo luật ngân hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có chức năng ngân hàng trung ương ở Mỹ. Trên thực tế, phải đến lúc có Đạo luật dự trữ liên bang năm 1913 mỹ mới có một ngân hàng trung ương thực sự. 237 Bank rate Tỷ lệ chiết khấu chính thức của ngân hàng ANH. Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL, MONETARY POLICY. 238 Bankruptcy Sự phá sản. Một thủ tục pháp lý trong đó tài sản của con nợ không trả được nợ bị tịch thu vì lợi ích của các chủ nợ nói chung. 239 Bargaining tariff Thuế quan mặc cả; Thuế quan thương lượng. Thuế được áp đặt bởi một nước để củng cố vị trí của nó trong đàm phán thương mại với các nước khác, khi các nước này sử dụng lời hứa chiết khấu thuế để đạt được sự nhượng bộ trong thương mại. 240 Bargaining theory of wages Lý thuyết thương lượng về tiền công; Lý thuyết mặc cả về tiền công. Tiền công được cố định trong một quá trình thương lượng tập thể, một sự dàn xếp về mặt cơ chế so với quá trình điều chỉnh cung cầu chính thống. Lý thuyết thương lượng về tiền công chỉ những mô hình của quá trình thương lượng áp dụng cho mối quan hệ của sự quản lý của công đoàn vượt ra ngoài mô hình ĐỘC QUYỀN SONG PHƯƠNG, trong đó kết quả cuối cùng của thương lượng vẫn còn mơ hồ, để rút ra một giải pháp rõ ràng.Xem STRIKES, WAGE THEORY. 241 Bargaining unit Đơn vị thương lượng; đơn vị mặc cả. Một đơn vị đại diện cho quyền lợi của người lao động trong thương lượng về quản lý lao động ở Mỹ. Các đơn vị này có thể là rất nhỏ, là các nhân viên được tuyển trong một hãng đơn lẻ hay rất lớn, tất cả những người được tuyển dụng trong một ngành trên khắp đất nước. Các đơn vị thương lượng khác nhau về quy mô và cơ cấu. 242 Banks' cash-deposit ratio Tỷ số giữa tiền mặt và tiền gửi của ngân hàng. 263 Behavioural theories of the firm Các lý thuyết dựa trên hành vi về hãng; lý thuyết về hãng dựa trên hành vi. Một nhóm các lý thuyết coi hãng như một liên minh của các phân nhóm mà mục đích của chúng vốn dĩ mâu thuẫn nhau. Xem XEFFICIENCY. 264 Base year Năm gốc, năm cơ sở. 265 Benefit-cost ratio Tỷ số chi phí-lợi ích. Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. 266 Benefit-cost analysis Phân tích lợi ích chi phí. Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. 267 Benefit principle Nguyên tắc đánh thuế theo lợi ích. Một lý thuyết truyền thống về ĐÁNH THUẾ cho rằng gánh nặng về thuế nên được phân bổ giữa những người trả thuế theo lợi ích mà họ nhận được từ việc cung cấp hàng hoá công cộng. 268 Benelux Economic Union Liên minh kinh tế Benelux. Một liên minh về hải quan ban đầu được thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa chính phủ BỈ,Luých Xăm Bua và Hà Lan. Tổ chức hiện tại được thành lập theo hiệp định liên minh kinh tế Benelux vào năm 1958. 269 Bentham,Jeremy 1748-1832 Một nhà khoa học xã hội người anh 270 Bergsonnian Social Walfare Funtion Hàm phúc lợi xã hội Bergson HÀM PHÚC LỢI XÃ HỘI Bergson là một hàm giá trị thực mà biến số của nó bao gồm các đại lượng thể hiện các mặt khác nhau của tình trạng xã hội, thường là đo độ thoả dụng của mỗi cá nhân hay mỗi hộ gia đình. 271 Bernoulli Hypothesis Giả thuyết Bernoulli. Daniel Bernoulli là một nhà toán học thế kỷ XIX đã đưa ra một lời giải cho một nghịch lý được ca ngợi. Bài toán này là một trong số các bài toán giải thích tại sao các cá nhân sẽ không trả một khoản cực lớn để chơi trò chơi xấp ngửa của một đồng xu. 272 Bertrand's duopoly Model Mô hình lưỡng quyền của Bertrand. Mô hình về một thị trường có hai hãng do J.Bertrand đưa ra năm 1883. 273 Best Linear Unbiased Estimator (BLUE)-Đoán số trùng tuyến tính đẹp nhất; (Ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất) ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) này có PHƯƠNG SAI nhỏ nhất trong tất cả các ước lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch (nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó bằng với giá trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV THEOREM, ORDINARY LEAST SQUARES. 274 Beta Chỉ số Beta Chỉ số tính sự biến động lợi tức của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trường chứng khoán. 275 Beveridge Report Báo cáo Beveridge. Bản báo cáo về chính sách xã hội của Anh có nhan đề "Bảo hiểm xã hội và các dịch vụ liên kết" do Huân tước William Beveridge chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời chiến năm 1942. 276 Bias Độ lệch. Mức độ mà giá trị kỳ vọng của một ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so với giá trị tham số thực của nó. Xem (BEST LINEAR UNBIASED ESTIMATOR). 277 Bid Đấu thầu. Một đề nghị trả mà một cá nhân hay tổ chức đưa ra để sở hữu hoăc kiểm soát tài sản, các đầu vào, hàng hoá hay dịch vụ. 278 Bid-rent function Hàm giá thầu thuê đất. Mối quan hệ chỉ ra khoản tiền mà một gia đình hoặc hãng có thể trả để sử dụng một mảnh đất nhất định với các khoảng khác nhau so với trung tâm của một vùng đô thị trong khi vẫn duy trì mức không đổi ĐỘ THOẢ DỤNG hay LƠỊ NHUẬN. 279 Bifurcation Hypothesis Giả thuyết lưỡng cực. Giả thuyết cho rằng trong khi mức độ dồi dào và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu tố quyết định quan trọng tới đầu tư trong thời kỳ bùng nổ tăng trưởng, còn thu nhập giữ vai trò quan trọng nhất khi suy thoái. 280 Big bang Vụ đảo lộn lớn. Một cụm thuật ngữ phổ biến dùng để miêu tả những thay đổi về các quy chế ở London- trung tâm tài chính của Anh vào tháng 10/1986. 281 Big push Cú đẩy mạnh. Để một đóng góp vào cuộc tranh luận diễn ra vào thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng trưởng cân đối hay không cân đối là phù hợp nhất cho các nước đang phát triển. 282 Bilateral assistance Trợ giúp song phương. Sự trợ giúp hay viện trợ dựa trên một thoả thuận trực tiếp giữa hai nước; khác với viện trợ đa phương đến từ một nhóm các nước hay từ một tổ chức quốc tế. Xem FOREING AID, TIED AID. 283 Bilateral monopoly Độc quyền song phương. Thị trường trong đó một người mua đơn độc đối mặt với người bán đơn độc. 284 Bilateral trade Mậu dịch song phương Mậu dịch, thường là các chủ đề đàm phán chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó một nước xuất khẩu một lượng hay giá trị hàng hoá nhất định sang các nước đối tác để đổi lấy một lượng hay giá trị hàng nhập khẩu đã thoả thuận từ nước đối tác. 285 Bill Hối phiếu. Công cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh trả yêu cầu người bị ký 286 Bill broker Người môi giới hối phiếu. Người chuyên chắp nối người mua và người bán hối phiếu lại với nhau để lấy tiền hoa hồng. Xem DISCUONT HOUSE. 287 Bill of exchange Hối phiếu đối ngoại. Hối phiếu được rút để cấp tiền cho giao dịch ngoại thương. 288 Bills only Chỉ có nghiệp vụ hối phiếu. Chủ thuyết thịnh hành ở Mỹ những năm 1950, cho rằng khi tham gia vào CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG chỉ tiến hành các nghiệp vụ mua bán hối phiếu. Điều này dựa trên quan điểm rằng bằng các tập trung vào thị trường vốn ngắn hạn, những nghiệp vụ này sẽ đạt được ảnh hưởng dự tính trước đối với khả năng chuyển hoán của ngân hàng với ít xáo trộn nhất đối với thị trường tài chính nói chung. Đồng thời những thay đổi diễn ra với lãi suất ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến các thị trường khác thông qua phương tiện "thông thường" của các điều chỉnh danh mục đầu tư của ngươi nước ngoài nắm giữ. 289 Binary variable Biến nhị phân. Một biến số chỉ có thể có 2 giá trị (ví dụ 0 và 1), thường sử dụng để xác định những ảnh hưởng mang tính định tính hay định lượng trong phân tích HỒI QUY. Xem DUMMY VARIABLE. 290 Biological interest rate Lãi suất sinh học. Một giá trị cho lãi suất trong thuyết tăng trưởng, trong đó giữa tất cả đường TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI, thì TIÊU DÙNG theo đầu người cáo nhất đạt được và duy trì được bằng một đường trên đó năng suất vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI NHUẬN trong CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ lệ tăng trưởng không đổi của lực lượng lao động được xác định bằng cách ngoại sinh. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION. 291 Birth rate Tỷ suất sinh Được định nghĩa là số người sinh sống sót trung bình trên 1000 dân mỗi năm. 292 BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế Xem BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS 293 Bivariate analysis Phân tích hai biến số Phân tích chỉ liên quan đến hai biến số 294 Black market Chợ đen Bất cứ thị trường bất hợp pháp nào được thành lập trong một hoàn cảnh mà thường được chính phủ cố định giá ở mức tối đa hoặc tối thiểu. 295 Bliss point Điểm cực mãn; Điểm hoàn toàn thoả mãn Thường để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG trong đó người tiêu dùng hoàn toàn thoả mãn đối với hàng hoá được tiêu dùng và điểm này nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của anh ta. chế, nghĩa là nó bị giới hạn bởi khả năng tính toán của trí óc con người. 310 Bourgeoisie Tầng lớp trưởng giả; Tầng lớp tư sản Cụm thuật ngữ này được sử dụng để chỉ một bộ phận của xã hội công nghiệp thắng thế trong cuộc cách mạng Công nghiệp như chủ hãng và các nhà chuyên môn. 311 Box-Jenkins Phương pháp Box- Jenkins. Một phương pháp dự báo dựa trên mô hình CHUỖI THỜI GIAN ARIMA. 312 Brain drain (Hiện tượng) chảy máu chất xám Sự di cư của những nguời lao động có trình độ và tay nghề từ các nước nghèo sang các nước giàu hơn. 313 Branch banking Nhiệp vụ ngân hàng chi nhánh Việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông qua mạng lưới ngân hàng chi nhánh sở hữu bởi một công ty ngân hàng. 314 Brand loyalty Sự trung thành với nhãn hiệu Sự trung thành về tâm lý đối với sự kết hợp biểu tượng của một sản phẩm có nhãn hiệu. 315 Break-even analysis Phân tích điểm hoà vốn Chi phí để sản xuất một hàng hoá có thể chia thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và CHI PHÍ KHẢ BIẾN. từ quan điểm của người kế toán về chi phí, số lượng doanh thu tại điểm hoà vốn là số lượng đảm bảo rằng tất cả chi phí cố định và khả biến đều được trang trải ở mức giá bán cụ thể. 316 Break-even level of income Mức hoà vốn của thu nhập Một điểm tại đó chi tiêu cho tiêu dùng đúng bằng thu nhập như được minh hoạ tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt đường 45 độ trong MÔ HÌNH THU NHẬP CHI TIÊU. (Xem CONSUMPTION FUNCTION) 317 Bretton Woods Khu du lịch New Hampshire ở Mỹ, tại đây Hôi nghị tài chính của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào năm 1944 để thảo luận vấn đề thanh toán quốc tế sau chiến tranh. 318 Bretton Woods system Hệ thống Bretton Woods. Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. 319 Brooker Người môi giới. Ở một nghĩa hẹp là người trung gian chắp nối người bán và người mua với nhau, hoặc người đó hoạt động như một đại điện cho người này hay cho người kia, tiến hành một giao dịch mua bán và nhận tiền thù lao hoa hồng hay môi giới. Tuy nhiên, ở mộy số trường phái khái niệm này chỉ người mua hoặc người bán gốc, dù cách dùng này xuất phát từ giai đoạn ban đầu của người môi giới thực sự. 320 Brokerage Hoa hồng môi giới. Một khoản tiền được yêu cầu bởi một người môi giới vì đã thực hiện việc mua bán thay mặt một khách hàng. 321 Brookings model Mô hình Brookings Mô hình này đã được sử dụng để phân tích cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho đánh giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TÀI CHÍNH và TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Mô hình đánh dấu một bước quan trọng trong việc thống nhất nhiều thành phần khác nhau của nền kinh tế thành một quy mô lớn nhưng quản lý được, đây là một cột mốc trong việc phát triển các mô hình kinh tế lượng. 322 Brussels, Treaty of Hiệp ước Brussels Một hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau giữa Anh, pháp và các nước Benelux ký năm 1948. Hiệp ước được xem như một bước tiến trong định hướng hội nhập của châu ÂU đi trước Hiệp định Roma (1957) và sự khởi đầu của CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU (EEC), ngày nay là cộng đồng CHÂU ÂU (EC). 323 Brussels, Treaty of Hiệp ước Brussels (được biết đến như hiệp ước Bổ sung) Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY 324 Brussels conference Hội nghị Brussels. Hội nghị tiền tệ quốc tế được tổ chức ở Brussel năm 1920 dưới sự bảo trợ của các nước đồng minh, nêu lên vấn đề ổn định ngoại hối. Xem GENEVA CONFERENCE. 325 Brussels Tariff Nomenclature Biểu thuế quan theo Hiệp định Brussels Sự phân loại tiêu chuẩn hàng hoá, được chấp nhận bởi đa số các nước trên thế giới, vì những mục đích về thuế quan. 326 Buchanan, James M. (1919-) Nhà kinh tế học người Mỹ đạt giải Nobel về kinh tế học năm 1986 vì những đóng góp của ông đối với lý thuyết ra quyết định chính trị và SỰ LỰA CHỌN CÔNG CỘNG. Trong khi lý thuyêt kinh tế truyền thống có thể lý giaỉ cách thức NHỮNG NGƯỜI TIÊU DÙNG và các nhà sản xuất ra quyết định về mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT,lý thuyết này lại không đề cập tới việc đưa ra quyết định kinh tế trong KHU VỰC CÔNG CỘNG. Bị ảnh hưởng bởi MÔ HÌNH TRAO ĐỔI TỰ NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan coi diễn biến chính trị như một phương tiện hợp tác để đạt được những lợi thế có đi có lại. Động thái và kết quả của quá trình này sẽ phụ thuộc vào "luật chơi", do đó Buchanan đã nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn những quy tắc tổ chức này: Kết quả cụ thể của các chính sách đều có thể đoán được và được định trước bởi chính các quy tắc trên. Buchanan đã có hơn 20 cuốn sách và 300 bài báo được xuất bản. 327 Budget Ngân sách. Một ngân sách có 3 bộ phận là BỘ PHẬN PHÂN BỔ, BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ PHẬN TỰ ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành một ngân sách vì những lý do về phương diện quản lý. Mỗi bộ phận đòi hỏi có phương pháp quản lý riêng của nó. 328 Budget deficit Thâm hụt ngân sách. Chi tiêu hiện tại vượt thu nhập hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế không đủ trang trải để chi tiêu của chính phủ. 329 Budget line Đường ngân sách Một đường trong Không gian hàng hoá chỉ ra những tổ hợp mà người tiêu dùng có thể mua đựơc ở mức thu nhập nhất định. 330 Budget surplus Thặng dư ngân sách. Thu nhập hiện tại vượt chi tiêu hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế vượt để chi tiêu của chính phủ. 331 Budgetary control Kiểm soát ngân sách Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn. 332 Budget shares Tỷ phần ngân sách. 333 Buffer stocks Kho đệm, dự trữ bình ổn Các lượng hàng hoá được dự trữ để khắc phục biến động giá cả đối với các mặt hàng cơ bản. 334 Building society Ngân hàng phát triển gia cư Một định chế tài cính chấp nhận các quỹ dưới dạng "cổ phần" và tiền gửi để cho chủ sở hữu vay lại hầu như toàn bộ để mua nhà hoặc căn hộ. 335 Built-in stabililizers Các chính sách, công cụ ổn định nội tạo. Xem AUTOMATIC STABILIZERS 336 Bullion Thoi Kim loại quý như vàng hoặc bạc được giữ với số lượng lớn dưới dạng thỏi hay thanh. 364 Capital Controversy Tranh cãi về yếu tố vốn. Một cuộc tranh luận giữa trường phái Cambridge (có trung tâm tại trường đại học Cambridge, Anh ) và trường phái tân cổ điển của viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Cambridge về tính xác đáng của các quan điểm tân cổ điển về kinh tế học. 365 Capital deepening Tăng cường vốn. Quá trình tích luỹ vốn với tốc độ nhanh hơn so với mức tăng trưởng của lực lượng lao động. Xem CAPITAL WIDENING. 366 Capital equipment Thiết bị sản xuất, thiết bị vốn. Xem CAPITAL 367 Capital expenditure Chi tiêu cho vốn. Chi tiêu cho tư liệu sản xuất của các hãng, chính phủ, các cơ quan chính phủ hay hộ gia đình, nhằm mục đích thay thế vốn đã khấu hao hay tạo vốn mới. Xem CAPITAL INVESTMENT. 368 Capital information (capital formation?) Sự hình thành vốn. Lượng bổ sung vào DUNG LƯỢNG VỐN sau khi khấu hao. Xem INVESMENT. 369 Capital gain Khoản lãi vốn. Chênh lệc giữa giá mua một tài sản và giá bán lại vào một ngày nào đó mà chênh lệch này là dương. 370 Capital gains tax Thuế lãi vốn. Thuế đánh vào sự tăng thêm của tài sản 371 Capital gearing Tỷ trọng vốn vay Xem GEARING. 372 Capital goods Tư liệu sản xuất, hàng tư liệu sản xuất. Xem CAPITAL. 373 Capital intensity Cường độ vốn. Tỷ số vốn so với lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất. Xem PRODUCTION FUNCTION. 374 Capital - intensive (ngành) dựa nhiều vào vốn; sử dụng nhiều vốn. Một kỹ thuật sản xuất A được coi là sử dụng nhiều vốn hơn so với kỹ thuật tương đương B nếu tỷ số vốn so với CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT khác của A lớn hơn B. 375 Capital - intensive economy Nền kinh tế dựa nhiều vào vốn. Một nền kinh tế trong đó đa số các kỹ thuật sản xuất là sử dụng NHIỀU VỐN.(Xem CAPITAL INTENSITY) 376 Capital-intensive sector Ngành bao hàm nhiều vốn Một ngành kinh tế trong đó các kỹ thuật sản xuất chủ yếu BAO HÀM NHIỀU VỐN (Xem CAPITAL INTENSITY, CAPITAL INTENSIVE TECHNIQUES, APPROPRIATE TECHNOLOGY). 377 Capital-intensive techniques Các kỹ thuật dựa nhiều vào vốn Một phương pháp sản xuất có tỷ trọng VỐN cao hơn bất cứ yếu tố sản xuất nào khác. (Xem CAPITAL, FACTORS OF PRODUC- TION). 378 Capital, marginal efficiency of Vốn, hiệu quả biên của Xem MARGINAL EFFICIENCY OF CAPITAL 379 Capitalism Chủ nghĩa tư bản Một hệ thống chính trị, xã hội và kinh tế, trong đó phần lớn là tài sản bao gồm tài sản vốn được sở hữu và kiểm soát bởi các cá nhân.(Xem MARKET ECONOMY, MIXED MARKET ECONOMY AND FREE ENTERPRISE). 380 Capitalization Tư bản hoá, vốn hóa Tổng số và cơ cấu VỐN cổ phiếu của một công ty 381 Capitalization issue Cổ phiếu không mất tiền Xem BONUS ISSUE 382 Capitalization rates Tỷ lệ vốn hoá Một khái niệm liên quan đến tỷ trọng của mỗi loại cổ phiếu hay vốn nợ trong một công ty so với tổng VỐN CỔ PHẦN trên thị trường của nó. 383 Capitalized value Giá trị được vốn hoá Trị giá được định cho một tài sản theo mức lợi nhuận hiện tại và lãi suất thị trường hiện hành. 384 Capital-labour ratio Tỷ số vốn/ lao động Tỷ số mà LAO ĐỘNG và VỐN được kết hợp trong quá trình sản xuất.(Xem INVESTMENT). 385 Capital loss Khoản lỗ vốn Xem CAPITAL GAIN 386 Capital market Thị trường vốn Là thị trường, hay đúng hơn là một nhóm các thị trường liên quan tới nhau, trong đó, vốn ở dạng tài chính (tiền tệ) được đem cho vay, vay hoặc "huy động" với các điều kiện khác nhau và trong thời hạn khác nhau.(Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST RATES). 387 Capital movements Các luồng di chuyển vốn Các luồng vốn quốc tế có thể được cá nhân hay chính phủ tiến hành 388 Capital-output ratio Tỷ số vốn-sản lượng Tỷ lệ của lượng vốn trên sản lượng mà vốn đó tạo ra. (Xem INCREMENTAL CAPITAL- OUTPUT RATIO). 389 Capital rationing Định mức vốn Được dùng để xác định một tình huống, trong đó sự hạn hẹp ngân sách về lượng tiền sẵn có cho đầu tư và các dự án trên mức ràng buộc thị trường thông thường được quyết định bởi mối liên hệ giữa chi phí vốn và lợi tức dự kiến. 390 Capital requirements Các yêu cầu về vốn Việc ước tính các yêu cầu về vốn là cần thiết để xác định TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG SẢN LƯỢNG, tức là mối liên hệ giữa đầu tư và tăng thu nhập nhờ đầu tư đó. 391 Capital- reversing Thay đổi kỹ thuật sản xuất Việc áp dụng một phương pháp sản xuất khi giá trị của lượng vốn liên quan và tỷ suất lợi nhuận cùng tăng lên. 392 Capital services Các dịch vụ vốn Luồng dịch vụ qua thời gian bắt nguồn từ dung lượng vốn thiết bị (Xem CAPITAL). 393 Capital stock Dung lượng vốn Tổng số TƯ LIỆU SẢN XUẤT trong một nền kinh tế.(Xem CAPITAL CONTROVERSY) 394 Capital Stock Adjustment Principle Nguyên lý điều chỉnh dung lượng vốn Một lý thuyết cho rằng mức ĐẦU TƯ RÒNG là một phần chênh lệch giữa DUNG LƯỢNG VỐN mong muốn và dung lượng vốn thực tế, nó phản ánh khả năng điều chỉnh không hoàn hảo tới một mức tối ưu trong bất cứ khoảng thời gian có hạn nào đó. (Xem ACCELERATOR PRINCIPLE). 395 Capital structure Cấu trúc vốn Thành phần VỐN của một công ty (Xem COST OF CAPITAL) 396 Captital tax Thuế vốn Xem WEALTH TAX 397 Capital theoretic approach Phương pháp lý thuyết qui về vốn Một cách tiếp cận kinh tế học xem tất cả các nguồn lực như VỐN , nghĩa là giá trị hiện tại ròng của luồng thu nhập tương lai của chúng. 398 Capital theory Lý thuyết về vốn Xem CAPITAL CONTROVERSY 399 Capital transfer tax Thuế chuyển giao vốn Thuế đánh vào việc chuyển giao TÀI SẢN áp dụng ở Anh từ năm 1974 để thay thế THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN và được đặt tên lại là thuế thừa kế năm 1986.Thuế chuyển giao vốn bao gồm thuế quà tặng cho suốt đời và thuế thừa kế. 400 Capital turnover criterion Tiêu chuẩn quay vòng vốn Một tiêu chuẩn đầu tư được đề xuất từ lâu để sử dụng ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. Đề xuất này cho rằng các dự án được lựa chọn phù hợp với TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG - SẢN LƯỢNG của chúng và những dự án có tỷ số thấp nhất sẽ được ưu tiên. 401 Capital widening Đầu tư chiều rộng (mở rộng vốn) Quá trình tích luỹ VỐN tăng cùng với tốc độ gia tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG để TỶ SỐ VỐN- LAO ĐỘNG không đổi (Xem CAPITAL DEEPENING) 402 Capitation tax Thuế thân Xem POOL TAX. 403 Capture theory Lý thuyết nắm giữ. Lý thuyết về điều tiết do Geogre Stigler đưa ra. Về cơ bản, một ngành bị điều tiết có thể thu lợi từ sự điều tiết bằng cách "nắm giữ" cơ quan điều tiết có liên quan. 404 Captive buyer Người / Ngân hàng bị buộc phải mua một số chứng khoán vừa phát hành. (Nhà nước quy định). 405 Carbon tax Thuế Carbon Thuế đánh vào các nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm lượng thải CO2 để giảm sự người cầm phiếu vào một ngày xác định trong tương lai. 435 CES production function hàm sản xuất có độ co giãn thay thế cố định. Xem CONSTANT ELASTICITY OF SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION. 436 Ceteris paribus Điều kiện khác giữ nguyên Một cụm thuật ngữ la tinh nghĩa là "mọi thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế thường tiến hành bằng cách xem xét ảnh hưởng của một vài biến độc lập trong khi đó các yếu tố khác không đổi. 437 Chain rule Quy tắc dây chuyền. (Quy tắc hàm của hàm). Một quy tắc để xác định đạo hàm của một hàm với một biến số, trong đó hàm là hàm của một biến số. 438 Central tendency Xu hướng hướng tâm; Hướng tâm. 439 Ceilings and floors Mức trần và mức sàn; Mức đỉnh và mức đáy. 440 Causation Quan hệ nhân quả. 441 Chamberlin, Edward (1899-1967) Một nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với Lý thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong lý thuyết này, ông đã phân tích tình hình thị trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN độc lập với công trình ở Anh của Joaobinson. Ông cho rằng các hãng cạnh tranh với nhau vì cầu nối với sản phẩm của họ bị tác động bởi sự tồn tại của các hãng khác, nhưng mỗi hãng lại có mức độ độc quyền nào đó vì chúng có các sản phẩm riêng mình. Cạnh tranh có thể dưới dạng cạnh tranh sản phẩm, trong đó quảng cáo rất quan trọng cũng như đối với cạnh tranh bằng giá vậy. Chanberlin nhấn mạnh tính biến dị sản phẩm đối lập với sự không hoàn hảo của thị trường, bao gồm yếu tố như tên nhãn mác, chất lượng đặc biệt, mẫu, bao bì và dịch vụ bán hàng. Một trong những kết luận nổi lên từ sự phân tích của ông là cạnh tranh độc quyền có thể có đặc trưng thừa năng lực, một kết quả bị thách thức vì nó có vẻ phụ thuộc vào giả định rằng tất cả thành viên của một nhóm hoạt động dưới những điều kiện chi phí giống nhau. 442 Characteristics theory Lý thuyết về đặc tính sản phẩm. Lý thuyết này liên quan tới lý thuyết cầu tiêu dùng và công trình của K.lancaster.Ý tưởng chính là những người tiêu dùng không yêu cầu sản phẩm mà là đặc tính của sản phẩm. Xem HEDONIC PRICES. 443 Charge account Tài khoản tín dụng. Một phương tiện tín dụng người bán lẻ dành cho khách hàng. 444 Cheap money Tiền rẻ. Chỉ một giai đoạn trong đó các khoản vay sẵn có ở lãi suất thấp hay một chính sách tạo nên tình huống này. 445 Check off Trừ công đoàn phí trực tiếp. Việc chủ thuê trừ trực tiếp phí công đoàn từ lương nhân viên. Phí này sau đó được trả cho công đoàn. 446 Cheque card Thẻ séc. Thẻ do các ngân hàng cấp cho các khách hàng có TÀI KHOẢN vãng lai để đảm bảo việc thanh toán séc đựơc rút bởi các khách hàng này theo những giới hạn nhất định. 447 Cheque Séc Một loại chứng từ thường được cấp dưới dạng in sẵn bởi một ngân hàng, yêu cầu ngân hàng chuyển từ tài khoản VÃNG LAI của người rút sang người định danh được trả. 448 Chicago School Trường phái (kinh tế) Chicago. Tên để chỉ các nhà kinh tế học có chung 4 niềm tin cơ bản sau. Thứ nhât, họ tin rằng kinh tế học là (hoặc có thể là ) không giá trị theo cách tương tự như các ngành khoa học vật lý. Thứ hai, hị tin rằng lý thuyết giá cả Tân cổ điển là một lý giải chính xác về cách thức hoạt động của các hệ thống kinh tế. Thứ ba, họ tin rằng sự hoạt động của thị trường cạnh tranh, tự do là giải pháp khả dĩ nhất cho vấn đề phân bổ các nguồn lực. Cuối cùng, họ là những người trung thành vững vàng với CHỦ NGHĨA TRỌNG TIỀN. Tất cả những điều này đưa họ đến chỗ ủng hộ sự can thiệp hạn chế của chính phủ vào hệ tống kinh tế. Tên gọi này bắt nguồn từ thực tế là nhiều thành viên nổi bật của "trường phái" này (ví dụ FRIEDMAN, KNIGHT, SCHULTZ và STIGLER) đã gắn bó với trường đại học Chicago. 449 Child allowance Trợ cấp trẻ em. Trong hầu hết các hệ thống THUẾ THU NHẬP đều trợ cấp cho trẻ em ăn theo.Ý tưởng này là giảm nhẹ gánh nặng chi phí nuôi dạy con cái mà gia đình phải gánh chịu. 450 Chi-square distribution Phân phốI Kai bình phương (Phân phối khi bình phương) Một phân bố xác suất với tham số n bậc tự do của tham số. Xem CONTINGENCY TABLES. 451 Choice of technology Sự lựa chọn công nghệ. Xem TECHNOLOGY, CHOICE OF. 452 Choice variable Biến lựa chọn. Một biến trong bài toán tối ưu mà giá trị của biến được "chọn" để tối ưu hoá giá trị của HÀM MỤC TIÊU. Các biến lựa chọn thường là biến độc lập của hàm mục tiêu. 453 CIF Giá, phí bảo hiểm, cước vận chuyển , hay giá đầy đủ của hàng hoá. 454 CIO Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOUR. 455 Circular flow of income Luồng luân chuyển thu nhập. Luồng tiền thu và chi giữa các hãng và hộ gia đình trong nước. 456 Choice of production technique Sự lựa chọn kỹ thuật sản xuất. 457 Circular flow of payments Dòng thanh toán luân chuyển. 458 Circulating capital Vốn lưu động. Xem WORRKING CAPITAL. 459 Clark, John Bates (1847-1938) Được phong giáo sư tại trường đại học Columbia năm 1895. Những ấn phẩm chính của ông bao gồm Triết lý về của cải (1885), Phân phối của cải (1899),Các yếu tố cốt yếu của thuyết kinh tế (1897), và Các vấn đề độc quyền (1904). Ông có đóng góp trong việc khám phá độc lập về nguyên lý phân tích biên và được coi là người sáng lập ra HỌC THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con đường riêng của ông tiến tới lý thuyết năng suất biên là đi từ việc khái quát hoá khái niệm của RICARDO về giá thuê. Ông đã tiến xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và WALRAS bằng việc tuyên bố rằng phân phối thu nhập theo quy luật năng suất biên là "công bằng". 460 Classical dichotomy Thuyết lưỡng phân cổ điển Việc xác định riêng biệt và độc lập giá tương đối và tuyệt đối trong KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ ĐIỂN.(Xem NEO- CLASSICAL SYNTHESIS). 461 Classical economics Kinh tế học cổ điển Một tư tưởng kinh tế từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, mà phần lớn tư tưởng này nổi lên từ Anh. 462 Classical school Trường phái cổ điển Xem Classical economics. 463 Classical system of company taxation Hệ thống cổ điển về thuế công ty Xem CORPORATION TAX 464 Classical techniques Các kỹ thuật cổ điển Một cụm thuật ngữ dùng để miêu tả kỹ thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt chúng cụ thể với các kỹ thuật BAYES. DỊCH và khi quyền sở hữu tài sản được sở hữu rõ ràng và có hiệu lực. 480 Cobb-Douglas production function Hàm sản xuất Cobb- Douglas. 481 Cobweb theorem Định lý mạng nhện. Dạng đơn giản nhất của MÔ HÌNH ĐỘNG trong đó, cung của một hàng hoá trong năm t là một hàm của giá hàng hoá đó trong năm t-1 và trong bất kỳ giai đoạn nào thì giá cả đều được điều chỉnh để "cân đối thị trường". 482 Cochrane-Orcutt Cochrane-Orcutt Tên dùng phổ biến cho thủ tục được thiết kế để ước tính các thông số của một phương trình mà số dư của nó tuân theo TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS- WINSTEN. 483 Co-determination Đồng quyết định. Sự tham gia của công nhân vào quá trình đưa ra quyết định chính sách trong các hãng. 484 Coefficient of determination Hệ số xác định (Hệ số tương quan bội số R bình phương). Một thống kê tóm tắt năng lực giải thích của một phương trình. 485 Coefficient of variation Hệ số phân tán (độ phân tán tương đối). Thường dùng để đo mức độ phân tán của các biến xung quanh giá trị trung bình của nó. 486 Coercive comparisons So sánh ép buộc. Sự so sánh giữa các mức lương của những nhóm công nhân khác nhau và được người đại diện của của các nhân viên sử dụng như là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem COMPARABILITY. 487 Cofactor Đồng hệ số. Đồng hệ số của một phần tử trong một ma trận là ĐỊNH THỨC của ma trận mới được tạo nên bằng cách xoá hàng và cột của ma trận gốc có chứa phần tử đó. 488 Coinage Tiền đúc. Một phần của tiền trao tay gồm các đồng tiền kim loại. 489 Coincident indicator Chỉ số báo trùng hợp. Một dãy số liệu kinh tế biến động theo cùng chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên cùng một lúc với giai đoạn tăng lên của chu kỳ kinh doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh doanh tụt xuốn. 490 Cointegration Đồng liên kết Đây là một phương pháp xác định mối quan hệ dài hạn giữa một nhóm các biến CHUỖI THỜI GIAN. 491 COLA Điều chỉnh theo giá sinh hoạt. Xem ESCALATORS. 492 Collateral security Vật thế chấp. Khi có nghĩa rộng, được dùng để chỉ bất cứ vật thế chấp nào (nhưng không phải đảm bảo cá nhân như bảo lãnh) mà một ngân hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay và ngân hàng có quyền đòi trong trường hợp vỡ nợ. 493 Collective bargaining Thương lượng tập thể. Đàm phán giữa chủ và các công nhân về việc hình thành các thủ tục và luật lệ bao hàm các điều kiện về làm việc và lương. Xem NATIONAL BARGAINING, COMPANY BARGAINING và PLANT BARGAINING. 494 Collective choise Sự lựa chọn tập thể. Đôi khi được gọi là sự lựa chọn xã hội. Một quyết định do một nhóm hay những người thay mặt cho một nhóm đưa ra. 495 Collective goods Hàng hoá tập thể. Hàng hoá hay dịch vụ mang tính chất KHÔNG LOẠI TRỪ. Xem PUBLIC GOODS 496 Collective exhaustive Hoàn toàn. 497 Collinearity Cộng tuyến. Xem MULTICOLLINEARITY, LINEAR DEPENDENCE. 498 Multi-Collinearity Đa cộng tuyến. 499 Collusion Kết cấu. Thoả thuận giữa các hãng để tránh cạnh tranh phương hại lẫn nhau. Xem PRICE LEADERSHIP. 500 Collusive oligopoly Độc quyền nhóm có kết cấu. Xem COLLUSION. 501 Collusive price leadership Chỉ đạo giá kết cấu. Xem PRICE LEADERSHIP. 502 Comecon Hội đồng tương trợ kinh tế. Xem COUNCIL FOR MUTUAL ECONOMIC ASSISTANCE. 503 Command economy Nền kinh tế chỉ huy. Xem PLANNED ECONOMY. 504 Commercial banks Các ngân hàng thương mại. Một cụm thuật ngữ chung, không xác định, để chỉ những ngân hàng thường ở trong khu vực kinh tế tư nhân tiến hành kinh doanh tổng hợp chứ không chuyên doanh. 505 Commercial bill Hối phiếu thương mại. Một HỐI PHIẾU được rút để tài trợ cho các hoạt động sản xuất, buôn bán hoặc thương mại khác. Nó khác với HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH hay hối phiếu của chính quyền địa phương vì đó là công cụ của các nghiệp vụ tài chính công cộng. 506 Commercial paper Thương phiếu Một cụm thuật ngữ chung chỉ HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI 507 Commercial policy Chính sách thương mại Các quy tắc được một nước áp dụng để điều hành hay quản lý chi tiêu và các hoạt động ngoại thương của mình 508 Commissions Xem COMPENSATION RULES 509 Commodity Vật phẩm; Hàng hoá Bất kỳ vật nào được sản xuất ra để phục vụ tiêu dùng hay trao đổi trên thị trường 510 Commodity bundling Bán hàng theo lô Tập quán bán hàng hay dịch vụ trọn gói. 511 Commodity Credit Corporation Công ty tín dụng hàng hoá; Công ty tín dụng vật phẩm Một công ty của Mỹ được thành lập năm 1933 nhằm tạo ra một thị trường có trật tự và ổn định hơn cho hàng hoá nông sản. (Xem PARTY PRICE SYSTEM) 512 Commodity money Tiền tệ dựa trên vật phẩm; Tiền bằng hàng hoá. Một hệ thống tiền tệ dựa trên một hàng hoá cụ thể. 513 Commodity space Không gian hàng hoá. Giới hạn giữa hai trục biểu thị lượng hàng hoá hay dịch vụ sẵn có tiềm năng để người tiêu dùng mua. 514 Commodity terms of trade Tỷ giá trao đổi hàng hoá; Tỷ giá hàng hoá. Xem TERM OF TRADE. 515 Common Agricultural Policy Chính sách nông nghiệp chung. Hệ thống chung về trợ giá và trợ cấp nông nghiệp do CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU áp dụng. Chính sách này nhằm khuyến khích điều kiện thị trường nông nghiệp ổn định, đảm bảo lợi ích công bằng cho nông dân, duy trì giá cả hợp lý cho người tiêu dùng và áp dụng các chính sách đã được xây dựng để tăng sản lượng và năng suất lao động trong ngành nông nghiệp của cộng đồng. 516 Common Customs Tariff Biểu thuế quan chung. Mức THUẾ QUAN ngoại bộ chung của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC). 517 Common external tariff Biểu thuế đối ngoại chung. Mức THUẾ QUAN do các thành viên của một liên minh thuế quan, một THỊ TRƯỜNG CHUNG hay một CỘNG ĐỒNG KINH TẾ áp dụng ở một mức được thống nhất và giống nhau đối với hàng nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên. 518 Common facility co- operative Các hợp tác xã có thiết bị chung. Một biện pháp chính sách được xây dựng nhằm tạo điều kiện cho việc tăng cường công nghệ tiên tiến bằng cách thành lập các hợp tác xã sử dụng những trang thiết bị chung hay các công xưởng sản xuất chung để nâng cao năng suất của thợ thủ công lành nghề địa phương và ngành công nghiệp. Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. 519 Common market Thị trường chung. Một khu vực thương kết hợp một số nước, trong đó tất cả đều có thể mua bán theo những điều kiện ngang nhau. Xem EUROPEAN COMMON MARKET. 520 Common stock Chứng khoán phổ thông. Một công cụ tài chính (thoả thuận tài chính) mang lại quyền sở hữu và quyền bỏ FAIR TRADING ACT 1973, COMPETITION ACT 1980 ) 540 Competition and Credit Control Kiểm soát tín dụng và cạnh tranh Tên của một tài liệu tham vấn do NGÂN HÀNG ANH phát hnàh giữa năm 1971, tài liệu này tóm lược những đề xuất cho việc xem xét những thoả thuận tín dụng áp dụng đối với các NGÂN HÀNG và cơ quan tài chính khác và bắt đầu áp dụng vào cuối năm đó. Bản chất của những thay đổi này là ở chỗ chúng cho phép kết thúc việc kiểm soát về số lượng cho vay dặc biệt của các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ và chúng áp dụng vối các ngân hàng và CÔNG TY TÀI CHÍNH theo cách thức càng lớn và càng không phân biệt càng tốt (Xem MONETARY MANAGEMENT). 541 Competitive markets Thị trường cạnh tranh Một thị trường trong đó một số lớn những người mua và bán nhỏ buôn bán một cách độc lập và do đó, không ai có thể chi phối giá cả một cách đáng kể.(Xem PERFECT COMPETITION). 542 Complements Hàng hoá bổ trợ Một hàng hoá có xu hướng được mua theo kèm với hàng hoá khác đã được mua vì nó "bổ trợ" cho hàng hoá thứ nhất 543 Complex number Số phức Các số bao gồm những phân tử TƯỞNG TƯỢNG, nghĩa là nó chứa căn bậc hai của âm một. 544 Composite commodity theorem Định lý hàng hoá đa hợp Theo J.R.HICKS (Giá trị và tư bản, Đại học Oxford,1939), định lý này nói rằng nếu có một số hàng hoá mà giá tương đối của chúng (tức là giá của hàng hoá này so với giá của hàng hoá kia) không đổi thì những hàng hoá đó có thể coi là một hàng hoá có tên "hàng hoá đa hợp" 545 Compound interest Lãi kép Trình tự mà theo đó TIỀN LÃI tương lai được trả trên mức lãi trong quá khứ (lãi mẹ đẻ lãi con). 546 Compensating differentials Các mức bù thêm tiền lương. 547 Competition policy Chính sách về cạnh tranh 548 Concave function (concavity) Hàm lõm (tính lõm). Một hàm lõm về vị trs gốc, vì vậy ĐẠO HÀM BÂC 2 của nó là âm. một hàm như vậy cũng có thể lồi từ gốc toạ độ. 549 Concentration Sự tập trung. 1).Một cụm thuật ngữ chỉ tình trạng các điều kiện cạnh tranh phổ biến trong một ngành. 2).Một khái niệm sử dụng khi nói tới PHÂN PHỐI QUY MÔ CỦA HÃNG trong một ngành của nền kinh tế, hoặc liên quan đến vị trí của ngành công nghiệp. 550 Concentration, coefficient of. Hệ số tập trung. Một số đo thống kê về mức độ hoạt động kinh tế hay một đặc tính kinh tế được tập trung về mặt địa lý, chẳng hạn trong một quốc gia. Xem LOCATION QUOTIENT, SPECIALIZATION, COFFICIENT OF. 551 Concentration ratio Tỷ lệ tập trung. Tỷ lệ phần trăm tổng quy mô công nghiệp do một vài hãng lớn trong ngành đó chiếm. Xem STANDARD INDUSTRIAL CLASSÌICATION. 552 Concerted action Hành động phối hợp. Đây là tên đặt cho một phương án của CHÍNH SÁCH THU NHẬP CỦA ĐỨC mà chính phủ, mặc dù không phải là một bên tham gia quá trình đàm phán tập thể, đặt ra những tiêu chuẩn gắn tăng tiền lương với mục đích ổn định và tăng trưởng. 553 Concertina method of tariff reduction Phương pháp điều hoà giảm thuế quan; Phương pháp giảm thuế quan hài hoà. Một quá trình giảm thuế quan, cắt giảm thuế suất cao trong khi không thay đổi thuế suất thấp, do đó chênh lệch giữa các mức thuế quan giảm đi. Xem ACROSS-THE- BOARD TARIFF CHANGES. 554 Conciliation Hoà giải Sự can thiệp vào một TRANH CHẤP VỀ LAO ĐỘNG theo yêu cầu của các bên liên quan bằng một bên thứ ba độc lập và không thiên vị nhằm hoà giải các quan điểm của hai bên. Xem MEDIATION, ARBITRATION. 555 Condorcet Criterion Tiêu chuẩn gà chọi; Tiêu chuẩn Condorcet Một hệ thống lựa chọn tập thể, trong đó phương án được lựa chọn là phương án đánh bại tất cả những phương án khác trong chuỗi các cuộc lựa chọn từng đôi một sử dụng những quy tắc đa số. 556 Confederation of British Industrial Liên đoàn công nghiệp ANH (CBI). Một tổ chức của giới chủ ở Anh thành lập năm 1965 bằng cách sát nhập 3 hiệp hội trước đây đại diện cho các lợi ích của ngành công nghiệp. 557 Confidence interval Khoảng tin cậy. Khoảng tin cậy alpha của một tham số gồm 2 con số mà ở giữa chúng ta có độ tin cậy alpha%, nghĩa là giá trị thực của tham số nằm ở đó. Xem STATISTICAL INFERENCE, INTERVAL ESTIMATION. 558 Confidence problem Vấn đề lòng tin. Một trong những vấn đề của hệ thống tiền tệ quốc tế nảy sinh khi người ta cho rằng một đồng tiền sẽ bị phá giá, vốn ngắn hạn sau đó sẽ bị rút khỏi nước đó, xuất hiện sự mất lòng tin vào đồng tiền của nước đó. 559 Congestion costs Chi phí do tắc nghẽn. Khi việc sử dụng một phương tiện hay dịch vụ đang được nhiều người dùng tăng lên, sẽ xuất hiện một chi phí (không nhất thiết bằng tiền) đối với người đang sử dụng chúng, thì phương tiện đó gọi là "tắc nghẽn". 560 Conglomerate Conglomerate; Tập đoàn; Tổ hợp doanh nghiệp Một hãng bao gồm công ty mẹ và các công ty con mà chúng không liên quan với nhau trong các hoạt động và thị trường. 561 Conjectural behavior Hành vi phỏng đoán. Xem CONJECTURAL VARIATION. 562 CONJECTURAL VARIATION Sự thay đổi theo phỏng đoán. Chỉ hành vi của hãng trong THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM. Xem OLIGOPOLY. 563 Consistency Tính nhất quán. Một tính chất mong muốn của các ước lượng kinh tế lượng. 564 Consolidated fund Quỹ ngân khố. Một cụm thuật ngữ khác cho NGÂN KHỐ ở Anh. Đó là một tài khoản của chính phủ bao gồm thu nhập từ thuế. 565 Consistent Thống nhất/ nhất quán. 566 Consolidated balance sheets Bảng cân đối (kế toán/tài sản) hợp nhất. 567 Consols Công trái hợp nhất. Ngày nay, thuật ngữ này để chỉ loại công trái 2,5% lãi suất. 568 Consortium bank Ngân hàng Consortium. Một kiểu ngân hàng quốc tế hình thành bằng cách tập hợp các ngân hàng vốn đang tồn tại từ các nước khác nhau. Xem LIBOR. 569 Conspicuous consumption Sự tiêu dùng nhằm thể hiện; Sự tiêu dùng nhằm khoe khoang. Xem VEBLEN. 570 Constant capital Tư bản bất biến. Theo học thuyết của C.Mác, tư bản bất biến là một phần của TƯ BẢN được thể hiện bằng phương tiên sản xuất, nguyên liệu thô và công cụ lao động. Xem VARIABLE CAPITAL. 571 Constant Elasticity of Substitution (CES) Production Function Hàm sản xuất với độ co giãn thay thế không đổi. Hàm sản xuất CES là một hàm sản xuất ĐỒNG NHẤT TUYẾN TÍNH có độ co giãn thay thế đầu vào không đổi. 572 Constant market share demand curve Đường cầu với thị phần bất biến. Mối quan hệ giữa lượng bán và giá mà hãng phải đối mặt nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh của nó thích ứng với bất cứ sự thay đổi về giá nào do hãng này đưa ra.(Xem ELASTICITY) 599 Conversion Sự chuyển đổi Tập quán phát hành CHỨNG KHOÁN và CỔ PHIẾU mới để thay thế cái cũ. 600 Convertibility Khả năng chuyển đổi Một thuộc tính của một đồng tiền có thể trao đổi một cách thoải mái với một đồng tiền khác hay với vàng. (Xem EXCHANGE RATES, GOLD STANDARD, EXCHANGE RESERVES, GOLD RESERVES). 601 Convertible bond Trái khoán chuyển đổi được. Xem CONVERTIBLE SECURITY. 602 Convertible loan stock Khoản vay chuyển đổi được. Xem FINANCIAL CAPITAL. 603 Convertible security Chứng khoán chuyển đổi được. Một loại chứng khoán, tức là một khiếu nợ đối với người phát hành, có thể chuyển đổi sang các loại khác trong đó có tiền mặt. 604 Convex function (convexity) Hàm lồi (tính lồi). Một hàm lồi so với gốc toạ độ, do đó, ĐẠO HÀM bậc hai của nó là dương. 605 Cooling off period Giai đoạn lắng dịu. Một giai đoạn trì hoãn được tiến hành hợp pháp trước khi hoạt động đình công có thể bắt đầu để giảm bớt căng thẳng hay làm lắng động cảm xúc và do đó nó được cho thời gian để đánh giá hợp lý hơn về vấn đề được tranh cãi. 606 Co-ordinated wage policy Chính sách tiền lương phối hợp Sự phối hợp giữa giới chủ và công đoàn để giải quyết lần lượt những đề nghị hay yêu cầu về lương của công đoàn. 607 Core, the Giá gốc. Xem GAME THEORY. 608 Corner solution Đáp số góc. Trong bài toán tối ưu, một tình thế mà một hoặc hơn các biến LỰA CHỌN có giá trị bằng 0 tại mức TỐI ƯU. 609 Corn Laws Các bộ luật về Ngô. Các bộ luật áp dụng ở Anh từ năm 1815 và được bãi bỏ từ năm 1846 nhằm duy trì giá ngũ cốc bằng cách cấm nhập khẩu khi giá trong nước giảm xuống dưới một mức nhất định. 610 Corporate capitalism Chủ nghĩa tư bản hợp doanh; Chủ nghĩa tư bản doanh nghiệp. Một quan điểm đương thời về các nền kinh tế phát triển phương Tây, trong đó khu vực sản xuất do các công ty lớn thống trị mà đặc điểm các công ty này là sự tách rời giữa quyền sở hữu và quản lý. Xem MANAGERIAL THEORIES OF THE FIRM. 611 Corporate conscience Lương tâm hợp doanh; Lương tâm doanh nghiệp. Với sự tách rời giữa quyền sở hữu và quản lý, một số nhà phân tích lập luận rằng, các nhà quản lý của các công ty lớn đã tách khỏi "lương tâm vì cổ đông" và thay vào đó áp dụng một ý thức phổ biến về trách nhiệm đối với công chúng nói chung. Xem Corporate capitalism. 612 Corporate risk Rủi ro hợp doanh; Rủi ro công ty. Toàn bộ rủi ro liên quan tới một doanh nghiệp. 613 Corporate state Địa phận của hợp doanh; Nhà nước công ty. 614 Complementary inputs (Các loại) đầu vào bổ trợ; Nhập lượng bổ trợ. 615 Concesionary prices / rates Giá / Tỷ suất ưu đãi. 616 Constant prices Giá cố định / giá bán không đổi. 617 Constant returns to scale Sinh lợi không đổi theo quy mô. 618 Constraint (informal / formal) Hạn chế / Ràng buộc (không chính thức/ chính thức) ngoài quy định/ theo quy định. 619 Conversion factor Hệ số chuyển đổi. 620 Consumer borrowing Khoản vay cho người tiêu dùng; Vay để tiêu dùng. 621 Consumer choice Lựa chọn của người tiêu dùng. 623 Consumption bundle Bó hàng tiêu dùng; Điểm kết hợp tiêu dùng. 624 Consumption externalities Những ngoại tác tiêu dùng. 625 Corporation Hợp doanh; Công ty. Xem COMPANY. 626 Corporation tax Thuế doanh nghiệp; Thuế Công ty. Thuế đánh vào doanh thu của các công ty sau khi đã trừ đi chi phí hoạt động, LÃI SUẤT, PHẦN GIẢM THUẾ CHO ĐẦU TƯ VỐN và MỨC GIẢM VỐN. 627 Correlation Sự tương quan Mức độ mà hai biến tương quan với nhau một cách tuyến tính, hoặc là thông qua quan hệ nhân quả trực tiếp, gián tiếp hay xác suất thống kê. Xem Rank Correlation. 628 Positive correlation Tương quan đồng biến. 629 Nagative correlation Tương quan nghịch biến. 630 Correlation of returns Tương quan của lợi tức. 631 Correlogram Biểu đồ tương quan Một đồ thị biểu thị HỆ SỐ TƯƠNG QUAN giữa giá trị hiện tại của một biến và các giá trị trễ của chính nó so với độ trễ dài. 632 Correspondent banks Các ngân hàng đại lý. Một ngân hàng hoạt động như một đại lý cho một ngân hàng khác ở nơi mà ngân hàng này không có văn phòng hoặc vì lý do nào đó ngân hàng không thể tiến hành cho các nghiệp vụ của bản thân nó. 633 Corset Yêu cầu thắt chặt. Một tên lóng thông thường trên thị trường để chỉ yêu cầu phải có các khoản TIỀN GỬI ĐẶC BIỆT BỔ SUNG, được áp dụng từ năm 1973 nhằm tăng cường kiểm soát của NGÂN HÀNG ANH đối với các khoản gửi ngân hàng. Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL. 634 Cost Chi phí. Nói chung đây là một thước đo nững gì phải trả để có được một cái gì đó, hoặc bằng cách mua, trao đổi hay sản xuất. 635 Cost - benefit analysis Phân tích chi phí - lợi ích. Khung khái niệm để đánh giá các dự án đầu tư trong khu vực chính phủ, mặc dù nó có thể được mở rộng sang bất cứ dự án khu vực tư nhân nào. 636 Cost - effectiveness analysis Phân tích chi phí - hiệu quả Gần giống như Phân tích chi phí - lợi ích nhưng khác ở chỗ nó đòi hỏi một yêu cầu khác. Đó là, nếu xét về một mục tiêu, làm cách nào để đạt được mục tiêu đó ở mức chi phí thấp nhất. 637 Cost insurance freight Phí, bảo hiểm, cước vận chuyển, giá CIF. Xem CIF. 638 Cost minimization Tối thiểu hoá chi phí. Đối với bất kỳ mức sản lượng nào, đó là việc lựa chọn tổ hợp đầu vào để sản xuất một lượng đầu ra nhất định với mức phí thấp nhất. 639 Cost of capital Chi phí vốn. Là chi phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm, của các nguồn VỐN khác nhau cần thiết để trả cho việc chi dùng vốn.Tất cả các nguồn vốn đều có giá và có thể tính được trực tiếp như lhoản vay nợ. 640 Cost of living Chi phí cho sinh hoạt; Giá sinh hoạt. Xem RETAIL PRICE INDEX. 641 Cost of protection Chi phí bảo hộ. Việc bảo hộ nền công nghiệp trong nước bằng thuế quan, hạn nghạch hoặc hạn chế khác thường áp đặt chi phí lên nền kinh tế được bảo hộ dưới 2 hình thức: sự phân bố sai nguồn lực và bóp méo cơ cấu tiêu dùng. 642 Cost overrun Chi phí phát sinh. 643 Cost - plus pricing Cách định giá chi phí- cộng lợi; Cách định giá dựa vào chi phí và cộng thêm lợi nhuận. Là định giá bằng cách cộng thêm một khoản lợi nhuận vào CHI PHÍ KHẢ BIẾN BÌNH QUÂN nhằm trang trải CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và một mức lợi nhuận hợp lý nào đó. rộng cho khách hàng trong các giai đoạn hạn chế tiền tệ. 667 Credit control Kiểm soát tín dụng. Là một cụm thuật ngữ chung chỉ một loạt các biện pháp do các tổ chức tiền tệ sử dụng để kiểm soát số lượng tiền do một nhóm hoặc do các tổ chức tài chính cho vay. 668 Credit creation Sự tạo ra tín dụng. Quá trình mà các tổ chức gửi tiền và rút tiền, các tổ chức cho vay hoạt động dựa trên TỶ LỆ DỰ TRỮ, trên cơ sở tăng các tài sản dự trữ của chúng, có thể tăng số lượng tiền mà chúng cho vay, và các khoản nợ tiền gửi tăng lên một lượng lớn hơn mức tăng của dự trữ. 669 Credit guarantee Bảo đảm tín dụng. Là loại hình bảo hiểm mà một hiệp hội bảo lãnh tín dụng đứng ra bảo hiểm khi không trả được nợ. 670 Credit multiplier Số nhân tín dụng. Nói một cách chặt chẽ, số nhân tín dụng là tỷ số giữa sự thay đổi số lượng tiền do một nhóm các tổ chức TRUNG GIAN TÀI CHÍNH gửi tiền, rút tiền cho vay đối với mức thay đổi trong tài sản dự trữ gây ra thay đổi đó. 671 Credible threat Đe doạ khả tin; Đe doạ có thể thực hiện được. 672 Creditor nation Nước chủ nợ. Một nước được coi như một đơn vị, là chủ cho vay ròng hoặc nhà đầu tư ròng vào các nước khác bằng cách đó tích luỹ số khiếu nợ đối với các nước này. 673 Creditors Các chủ nợ. Là các cá nhân hay các tổ chức cho vay tiền để được người hoặc tổ chức vay hứa trả một khoản tiền nhất định hàng năm theo LÃI SUẤT và hoàn trả GỐC vào một ngày nào đó trong tương lai. 674 Credit rationing Định mức tín dụng Là việc phân bổ tiền vay bằng các phương tiện phi giá cả trong các trường hợp vượt cầu tín dụng của các TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. Cụm thuật ngữ này có nghĩa là tổ chức có liên quan, ví dụ như ngân hàng hoặc ngân hàng phát triển cư xá, không cố gắng làm giảm dư cầu bằng cách tăng lãi suất. 675 Credit restrictions Hạn chế tín dụng Các biện pháp do các cơ quan tiền tệ đưa ra, biện pháp này có thể là các nghiệp vụ nhằm hạn chế hoặc giảm lượng tín dụng do các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác mở rộng ra (Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL). 676 Credit squeeze Hạn chế tín dụng Là một giai đoạn của chính sách hạn chế tín dụng (Xem MONETARY POLICY, OPEN MARKET OPERATIONS). 677 Credit transfer Chuyển khoản Là một hệ thống qua đó tiền được chuyển trực tiếp qua hệ thống ngân hàng tới một tài khoản cụ thể của người nhận (Xem CLEARING). 678 Creeping inflation Lạm phát sên bò; Lạm phát bò dần Là tình trạng lạm phát trong đó mức chung của giá cả tăng lên chậm nhưng liên tục, có thể do tăng TỔNG CẦU (Xem DEMAND- PULL INFLATION, COST-PUSH INFLATION). 679 Critical value Giá trị tới hạn Giá trị tới hạn 680 Cross elasticity of demand Độ co giãn chéo của cầu Là tỷ lệ thay đổi trong lượng cầu đối với một hàng theo thay đổi giá của một hàng hoá khác. 681 Cross-entry Nhập nghành chéo Là một khái niệm để chỉ các hãng mới nhập ngành nhưng đã được thiết lập trong các nghành sử dụng các công nghệ tương tự với công nghệ mà các hãng mới nhập thị này tiến hành. 682 Cross partial derivative Đạo hàm riêng ĐẠO HÀM của một hàm số lần thứ nhất lấy theo một BIẾN ĐỘC LẬP và sau đó lấy theo một biến khác. 683 Cross-sectional analysis Phân tích chéo Là việc phân tích một loạt các số liệu của những quan sát có liên quan xảy ra tại một thời điểm (Xem TIME SERIES). 684 Cross-section consumption function Hàm số tiêu dùng chéo Là mối quan hệ hàm số giữa tiêu thụ và thu nhập được tính chéo ở các nhóm có thu nhập khác nhau tại một thời điểm (Xem CONSUMPTION FUNCTION, LONG-RUN CONSUMPTION FUNCTION, SHORT-RUN CONSUMPTION FUNCTION). 685 Cross-subsidization Trợ cấp chéo Khi sử dụng đối với các doanh nghiệp đa sản phẩm, đó là sự trợ cấp lỗ của một mặt hàng này bằng SIÊU LỢI NHUẬN trong khi kinh doanh các mặt hàng khác. 686 Crowding hypothesis Giả thuyết chèn ép Cho rằng các hàng rào NGĂN CẢN NHẬP NGÀNH và sự thiếu hoàn chỉnh thông tin sẽ có khuynh hướng nhồi nhét một vài nhóm người, chủ yếu là phụ nữ và người da đen, vào các nghề bị hạn chế và được nhận lương thấp hơn từ các nghề nghiệp này. 687 Crowding out Lấn áp; chèn ép Việc giảm TIÊU DÙNG hay ĐẦU TƯ của tư nhân do tăng chi tiêu của chính phủ (Xem FISCAL POLICY). 688 CSO Cục thống kê trung ương Xem CENTRAL STATISTICAL OFFICE 689 Cubic Lập phương Phương trình lập phương là phương trình mà trong đó số mũ cao nhất của BIẾN ĐỘC LẬP là 3 (có nghĩa là lập phương của nó). 690 Cultural change Sự thay đổi văn hoá Một trong những phê phán về các loại hình phát triển kinh tế là nó phá huỷ nền văn hoá bản địa. Nhưng sự thay đổi công nghệ và PHÁT TRIỂN KINH TẾ có thể đạt được mà không cần tới thay đổi văn hoá cơ bản. 691 Culture of poverty hypothesis Giả thuyết về văn hoá nghèo khổ Xem FEEDBACK/ ENTRAPMENT EFFECTS 692 Cumulative causation model Mô hình nhân quả tích luỹ Một phương pháp phân tích tăng trưởng kinh tế khu vực do G.MYRDAL đưa ra. Mô hình này cho rằng các lực lượng thị trường có khuynh hướng làm tăng bất bình đẳng về kinh tế giữa các khu vực của một nền kinh tế. Nó cũng cho rằng nếu một khu vực có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn các khu vực khác sẽ khiến cho các yếu tố sản xuất trong khu vực tăng tưởng chậm chảy sang khu vực tăng trưởng nhanh. 693 Cumulative preference shares Các cổ phiếu ưu đãi Xem FINANCIAL CAPITAL. 694 Cumulative shares Cổ phiếu được trả lợi theo tích luỹ Xem FINANCIAL CAPITAL. 695 Currency Tiền mặt, tiền tệ Theo nghĩa hẹp, thuật ngữ này chỉ một lượng tiền của một nước thực sự được trao đổi qua tay (Xem CASH). 696 Currency appreciation Sự tăng giá trị của một đồng tiền Sự tăng giá trị của một ĐỒNG TIỀN này so với giá trị đồng tiền khác, có nghĩa là tăng TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI trong điều kiện TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. (Xem CURRENCY DEPRECIATION). 697 Currency control Kiểm soát tiền tệ Là những kiểm soát về quyền hạn của NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG hay cơ quan phát hành tiền tệ trong việc phát hành tiền (Xem CASH BASE). 698 Currency depreciation Sự sụt giảm giá trị tiền tệ Là sự giảm giá trị của một đồng tiền so với đồng tiền khác, có nghĩa là sự giảm TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI trong hệ thống TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. dùng mà người mua phải chịu chứ không phải người sản xuất. 726 Dear money Tiền đắt. LÃI SUẤT cao hơn so với giá trị trung bình vốn có của nó. 727 Debased coinage Tiền kim loại. Xem COINAGE, GRESHAM'S LAW, BAD MONEY DRIVES OUT GOOD. 728 Debentures Trái khoán công ty. Các chứng khoán NỢ có lãi suất cố định thường do một công ty phát hành và bảo lãnh bằng tài sản. Xem FINANCIAL CAPITAL. 729 Debreu Gerard (1921-) Nhà kinh tế toán học người Mỹ gốc, Pháp, người giành giải Nobel về kinh tế học năm 1983 nhờ công trình nghiên cứu về thuyết "Cân bằng tổng thể". Debreu đã xem xét chi tiết vấn đề mà SMITH và WALRAS nêu ra, cụ thể là một hệ thống thị trường phi tập trung có thể đem lại sự phối hợp mong muốn của các kế hoạch cá nhân như thếnào. Trong nghiên cứu cùng với ARROW, ông đã chứng minh được sự tồn tại của các giá cả tạo ra cân bằng, bằng cách đó khẳng định logic trong quan điểm của SMITH - WALRAS. Debreu đã trả lưòi được 2 vấn đề tiếp theo trong lĩnh vực này. Thứ nhấtt ông xác định được các điều kiện mà BÀN TAY VÔ HÌNH của NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG sẽ đảm bảo HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI. Thứ hai, ông đã phân tích vấn đề ổn định cân bằng của một nền kinh tế thị trường để chỉ ra rằng trong các nền kinh tế lớn có nhiều tác nhân thị trường thì cân bằng thị trường có thể ổn định được. Cuốn sách chính của ông HỌC THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ (1959) gây được tiếng vang lớn vì tính toàn thể và cách tiếp cận phân tích vấn đề. Đối với Debreu, một mô hình cân bằng tổng thể như thế có thể hoà nhập với lý thuyết phân bổ, lý thuyết về vốn và lý thuyết hành vi trong điều kiện không chắc chắn. 730 Debt Nợ. Trách nhiệm hoặc khoản tiền nợ nảy sinh do vay mượn về tài chính hay nhận các hàng hoá hoặc dịch vụ dưới dạng tín dụng tức là sẽ trả sau. 731 Debt conversion Hoán nợ; Đổi nợ. Xem CONVERSION 732 Debt finance Tài trợ bằng vay nợ. Khái niệm này có hai nghĩa riêng biệt nhưng đều liên quan đến việc vay mượn. Khái niệm này để chỉ các công ty đi vay để tài trợ cho các nghiệp vụ của mình. Các chính phủ cũng đi vay để tài trợ cho các hoạt động của mình và để điều chỉnh các hoạt động tổngt thể của nền kinh tế. 733 Debt for equity swaps Hoán chuyển nợ thành cổ phần. Kỹ thuật được đề ra để giúp các nước thuộc khối phía Đông và các nước kém phát triển giảm bớt gánh nặng nợ nần bằng cách chuyển đổi các khoản nợ của một hãng hay chính phủ thành vốn cổ phần. 734 Debt management Quản lý nợ. Cụm thuật ngữ này được sử dụng thường liên quan đến công nợ, để chỉ các hoạt động của cơ quan cho vay nợ của NGÂN HÀNG trung ương, thay mặt cho cơ quan vay nợ, để điều chỉnh quy mô và cơ cấu các khoản nợ chưa trả. 735 Debtor nation Nước mắc nợ. Nước vay ròng từ các nước khác hoặc nhận đầu tư tè các doanh nghiệp nước ngoài và do đó tăng số lượng nợ ròng và các nghĩa vụ khác đối với nước này. 736 Debt ratio Tỷ số nợ giữa vốn vay và vốn cổ phần Xem GEARING. 737 Decile Thập phân vị Là số liệu mẫu hoặc là số đo vị trí của một phân phối. 738 Decimal coinage Tiền đúc ước số mười Hệ thống tiền tệ dựa vào cơ sở số mười. 739 Decision function Hàm quyết định Đồng nghĩa với HÀM MỤC TIÊU. 740 Decision lag Độ trễ của việc ra quyết định Khoảng thời gian giữa việc nhận biết nhu cầu phải hành động để giải quyết một vấn đề kinh tế (Đặc biệt là kinh tế vĩ mô) với việc quyết định chính sách về vấn đề đó. 741 Decision rule Quy tắc ra quyết định Một tiêu chuẩn sử dụng trong việc chọn lựa, như có tiến hành một dự án hay không hoặc định giá các sản phẩm đầu ra như thế nào. 742 Decision theory Lý thuyết ra quyết định Lý thuyết liên quan đến việc hình thành các quá trình hành động thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu trong các hoàn cảnh cụ thể có thể không ổn định. 743 Decreasing cost industry Ngành có chi phí giảm dần Một ngành mà đường cung dài hạn dốc xuống. Điều này xảy ra nếu có những yếu tố tạo hiệu quả kinh tế nằm ngoài hãng mà lại nằm trong ngành. 744 Decreasing returns Mức sinh lợi giảm dần; Lợi tức giảm dần Xem LAW OF DIMINSHING RETURNS, RETURNS TO SCALE. 745 Decreasing returns to scale Mức sinh lợi giảm dần theo qui mô; Lợi tức giảm dần theo quy mô Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS TO SCALE. 746 Deferred ordinary shares Cổ phiếu thường lãi trả sau Xem FINANCIAL CAPITAL 747 Deficit Thâm hụt Tình trạng chi tiêu vượt quá thu nhập, trong một bối cảnh hiện hữu nào đó, hoặc khoản nợ vượt quá tài sản tại một thời điểm nào đó. 748 Deficit financing Tài trợ thâm hụt Khoản tài trợ cần thiết trong tình huống các khoản chi tiêu được cố ý để cho vượt quá thu nhập. 749 Deficit units Các đơn vị thâm hụt Các đơn vị kinh tế mà thu nhập trong một giai đoạn nào đó không thể đáp ứng chi tiêu trong giai đoạn đó. 750 Deflation Giảm phát Là sự giảm sút liên tục trong mức giá chung. 751 Deflationnary gap Chênh lệch gây giảm phát Tình trạng mà trong đó TỔNG CHI TIÊU thấp hơn mức chi tiêu cần phải có để tạo ra một mức THU NHẬP QUỐC DÂN có thể đảm bảo TOÀN DỤNG NHÂN CÔNG. 752 Deflator Chỉ số giảm phát Một CHỈ SỐ GIÁ CẢ rõ ràng hay hàm ý được sử dụng để phân biệt giữa những thay đổi trong giá trị bằng tiền của tổng sản phẩm quốc dân do có một thay đổi về giá và những thay đổi do một thay đổi của sản lượng vật chất. 753 Degree of homogeneity Mức độ đồng nhất Xem HOMOGENNOEUS FUNCTIONS. 754 Degree of freedom Bậc tự do (df) Số lượng các thông tin có thể thay đổi một cách độc lập với nhau. 755 Deindustrialization Phi công nghiệp hoá. Sự phát triển trong một nền kinh tế quốc dân theo hướng tăng tỷ trọng của nghành dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc nội hoặc trong số việc làm trong các ngành dịch vụ. 756 Delors Report Báo cáo Delors. Bản báo cáo này được trình lên Hội đồng Châu Âu tại cuộc họp Madrid tháng 6/1989, đó là một phần kế hoạch LIÊN MINH TIỀN TỆ giai đoạn hiện tại trong CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU. 757 Demand Cầu Lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà một cá nhân hay một nhóm người muốn có ở mức hiện hành. 758 Demand curve Đường cầu. Một minh hoạ đồ thị về sơ đồ cầu hay hàm cầu với điều kiện đồ thị này chỉ được vẽ trong một không gian hai hoặc ba chiều, biểu hiện mối quan hệ giữa cầu và chỉ một hoặc hai biến số ảnh hưởng đến cầu, các nhân tố khác không đổi. 759 Demand deposits Tiền gửi không kỳ hạn. Xem SIGHT DEPOSITE. 760 Demand - deficient unemployment Thất nghiệp do thiếu cầu. Trường hợp trong đó tổng cầu quá thấp không đủ để tạo việc làm cho tất cả những 787 Derived demand Cầu phái sinh, cầu dẫn xuất, cầu thứ phát. Cầu đối với một yếu tố sản xuất. Diều này có ý nghĩa là cầu đó phát sinh từ nhu cầu đối với hàng hoá cuối cùng mà yếu tố đó góp phần để sản xuất ra. 788 Deseasonalization Xoá tính chất thời vụ. Quá trình loại bỏ những ảnh hưởng của mùa vụ, những hiện tượng xảy ra thường xuyên theo mùa làm méo mó xu thế nổi bật khỏi các số liệu. Xem FILTER. 789 Desired capital stock Dung lượng vốn mong muốn. Dung lượng dài hạn tối ưu. 790 Determinant Định thức (hay Del hoặc được ký hiệu |A|). 791 Detrending Khử khuynh hướng; Giảm khuynh hướng. Quá trình mà một khuynh hướng về thời gian được loại bỏ khỏi số liệu, thường bằng việc trước tiên ước tính một khuynh hướng theo thời gian và tính toán các số dư. Xem FILTER. 792 Devaluation Phá giá Giảm tỷ giá hối đoái cố định giữa một đồng tiền và các đồng tiền khác. 793 Devaluation and revaluation Phá giá và nâng giá. 794 Developing countries Các nước đang phát triển. Để miêu tả tình trạng kinh tế của các nước nghèo hơn của thế giới, được bắt đầu sử dụng trong những năm 1960 để thay thế các cụm thuật ngữ ít hoàn chỉnh hơn như "kém phát triển" hoặc "lạc hậu". Xem ADVANCED COUNTRIES. 795 Development area Vùng cần phát triển. Các vùng ở Anh có nhiều hình thức hỗ trợ của chính phủ đối với công nghiệp. 796 Development planning Hoạch định phát triển; Lập kế hoạch phát triển. Một kế hoạch với một loạt các mục tiêu nhằm phát triển tiềm năng kinh tế và xã hội của toàn bộ nền kinh tế hay một vùng nhất định. 797 Development strategy Chiến lược phát triển. Cách tiếp cận vấn đề chậm phát triển, phụ thuộc vào mô hình tăng trưởng nào được sử dụng. 798 Deviation Độ lệch. Mức chênh lệch giẵ giá trị của một biế số và TRUNG BÌNH của nó. Xem Standard deviation, Variace. 799 Standard deviation Độ lệch chuẩn. 800 Dickey fuller test Các kiểm định Dickey Fuller. Một tập hợp các kiểm định sự tồn tại của đơn vị gốc trong chuỗi thời gian. 801 Difference equation Phương trình vi phân Một phương trình trong đó giá trị hiện tại của BIẾN PHỤ THUỘC được biểu diễn dưới dạng một hàm của các giá trị trước của nó. 802 Differencing Phương pháp vi phân Phương pháp dùng để nhận diện một phương trình vi phân tĩnh. 803 Difference principle Nguyên lý bất bằng; Nguyên lý khác biệt Xem RAWLSIAN JUSTICE 804 Difference stationary process (DSP) Quá trình vi phân tĩnh. 805 Differentials Các cung bậc; Các mức chênh lệch. Xem WAGE DIFFERENTIALS. 806 Differentiated growth Tăng trưởng nhờ đa dạng hoá Một khía cạnh của tăng trưởng của hãng bằng ĐA DẠNG HOÁ, chỉ sự tăng trưởng được thúc đẩy bởi đưa ra những sản phẩm khác biệt với những sản phẩm khác và được khách hàng cũng như hãng được coi là mới. 807 Differentiation Quá trình đa dạng hoá; Phép vi phân 1) Xem PRODUCT DIFFERENTIATION. 2) Quá trình tính đạo hàm của một hàm. 808 Diffusion Quá trình truyền bá; Sự phổ biến Trong bối cảnh phổ biến kỹ thuật, cụm thuật ngữ này chỉ mức độ truyền bá các sáng chế sang các hãng. 809 Dillon Round Vòng đàm phán Dillon Tên thường dùng cho vòng dàm phán thương mại thứ năm tổ chức dưới sự bảo trợ của HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH ở GENEVA (1960-1961) 810 Diminishing marginal utility Độ thoả dụng biên giảm dần. Hiện tượng theo đó giả định rằng thoả dụng gia tăng đối với một đơn vị hàng hoá giảm khi càng nhiều hàng hoá được mua hơn. 811 Diminishing returns Mức sinh lợi giảm dần; Lợi tức giảm dần Xem LAW OF DIMINISHING RETURNS. 812 Diminishing marginal rate of substitution (Quy luật về) tỷ lệ thay thế biên giảm dần. 813 Diminishing marginal utility of wealth (Qui luật về) giá trị thoả dụng biên giảm dần của tài sản/của cải. 814 Direct costs Chi phí trực tiếp. Xem VARIABLE COSTS. 815 Direct debit Ghi nợ trực tiếp. Một hệ thống phát triển mới đây về thanh toán qua hệ thóng ngân hàng. Theo đó ngân hàng của một người giao dịch sắp nhận một khoản thanh toán sẽ đưa ra khiếu nợ cầu trực tiếp đối với ngân hàng của bên phải trả nợ để thanh toán, đến lượt mình ngân hàng của bên nợ sẽ ghi nợ vào tài khoản người trả. 816 Direct taxes Thuế trực thu. Là thuế đánh trực tiếp vào cá nhân hay hãng. Thuế này ngược với thuế gián thu. 817 Directors Ban giám đốc. Xem COMPANY DIRECTOR. 818 Director's Law Quy luật Director Một giả thuyết do Aaron Director đưa ra, cho rằng trong một hệ thống dân chủ, chính phủ có xu hướng theo đuổi những chính sách phân phối lại thu nhập từ những người khá giàu và người nghèo sang những nhóm thu nhập trung bình. 819 Dirty float Thả nổi (kiểu) bùn; Thả nổi không hoàn toàn Một loại hình TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI nhưng không được hoàn toàn tự do, bởi vì các NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG thỉnh thoảng lại can thiệp nhằm làm cho tỷ giá lệch khỏi tỷ giá của thị trường tự do. 820 Disadvantaged workers Công nhân (có vị thế) bất lợi; Những công nhân không có lợi thế. Những người công nhân mà xét về tay nghề họ đưa ra thị trường lao động hoặc các "tín hiệu" họ chuyển tới những người chủ tương lai ở tình thế tương đối bất lợi. 821 Discharges Những người bị thôi việc Tổng số người rời bỏ công việc một cách không tình nguyện trong bất kỳ một thời kỳ nào. 822 Discounted cash flow (DCF) Dòng tiền đã chiết khấu; Luồng tiền chiết khấu Một phương pháp đánh giá các dự án dựa trên ý tưởng CHIẾT KHẤU chi phí và lợi nhuận tương lai xuống giá trị hiện tại của chúng. 823 Discounted cash flow yield Lợi tức luồng tiền đã chiết khấu Xem RATE OF RETURN. 824 Discount house Hãng chiết khấu Một TRUNG GIAN TÀI CHÍNH trong thị trường tiền tệ London thu về các tài sản ngắn hạn cùng với tiền sẽ trả khi có thông báo ngắn hạn 825 Discounting Chiết khấu Quá trình áp dụng một lãi suất đối với khoản vốn. 826 Discount market Thị trường chiết khấu. Theo nghĩa hẹp là thị trường London mà tại đó HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI và HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH được mua bán . 827 Discount rate Tỷ lệ chiết khấu; suất chiết khấu Tỷ lệ mà lợi nhuận hay chi phí tương lai sẽ được chiết khấu do SỞ THÍCH HIỆN TẠI HƠN TƯƠNG LAI hoặc vì sự tồn tại của LÃI SUẤT DƯƠNG. 828 Discouraged Worker Hypothesis Giả thuyết về công nhân nản lòng. Những công nhân rời bỏ thị trường lao động khi thất nghiệp tăng lên. 829 Discrete variable Biến gián đoạn Một biến chỉ nhận một số giá trị nhất định. 830 Discretionary profits Những mức lợi nhuận vượt trội Lợi nhuận vượt quá mức tối thiểu cần thiết để đạt được sự chấp nhận của các cổ đông. 831 Discretionary stabilization Sự ổn định có can thiệp Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ thường ở dạng CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH hay 868 Distribution function Chức năng phân phối. Một phần của chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ liên quan tới điều chỉnh phân phối thu nhập hoặc của cải trong xã hội. 869 Distributive judgement Sự xem xét khía cạnh phân phối; BIỆN MINH PHÂN PHỐi. Khi các nhà kinh tế đánh giá các chính sách hay dự án, họ gặp phải những khó khăn như các chính sách ảnh hưởng không chỉ đối với tổng sản lượng của nền kinh tế mà cả cách thức sản lượng đó và lơi ích được phân phối giữa cá cá nhân. 870 Distributive justice Công bằng về khía cạnh phân phối Một khái niệm hay nguyên tắc đánh giá các phương án phân phối thu nhập hoặc của cải giữa các cá nhân. Xem Distributive judgement. 871 Disturbance term Sai số. Sai số trong một phương trình hồi quy (hay còn gọi là nhiễu ngẫu nhiên). 872 Disutility Độ bất thoả dung. Sự không thoả mãn hoặc không hài lòng do một sản phẩm hay "hàng xấu" gây ra.Xem Utility. 873 Divergent cycle Chu kỳ phân rã; Chu kỳ bùng nổ. Xem EXPLOSIVE CYCLE. 874 Divergence Phân rã; phân kỳ; Sai biệt. 875 Diversification Đa dạng hoá. Hoặc có nhiều ngành trong một khu vực hoặc có một loạt sản phẩm do một hãng bán ra. 876 Diversifier Người đầu tư đa dạng. Một nhà đâu tư giữ một phần của cải của mình dưới dạng tiền và phần còn lại là công trái hợp nhất. 877 Dividend Cổ tức. Phần trả cho cổ đông dưới dạng tiền hay cổ phiếu. 878 Dividend cover Mức bảo chứng cổ tức. Tỷ số lợi nhuận trên cổ phiếu thông thường so với tổng lợi tức trên cổ phiếu. 879 Dividend payout ratio Tỷ số trả cổ tức Phần lợi tức để thanh toán CỔ TỨC. 880 Dividend yield Lãi cổ tức. Lãi cổ tức cho thấy tỷ lệ % lợi tức mà nhà đầu tư có thể thu tại mức giá hiện hành. 881 Division of labour Phân công lao động. Quá trình phân bổ lao động cho hoạt động nào đó có năng suất cao nhất, tức là vào hoạt động sử dụng tốt nhất các kỹ năng của nó. 882 Dollar certificate of deposite Giấy chứng nhận tiền gửi đôla. Giấy chứng nhận tiền gửi (CD) ghi bằng đola và được phát hành để được phát hành để đổi lấy tiền gửi bằng đôla. 883 Domar, Evsey D. (1914-) Nhà kinh tế người Mỹ gốc Ba Lan, nổi tiếng vì công trình của ông về THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Ông nhấn mạnh rằng chi tiêu đầu tư có hai hiệu ứng, cụ thể là hiệu ứng tạo thu nhập và hiệu ứng tăng năng lực. Kinh tế học KEYNES chỉ công nhận hiệu ứng thứ nhất và Domar đưa ra khẳng định về những điều kiện cần tăng cầu và tăng năng lực để phát triển một cách cân đối. Kết quả mà ông thu được giống với những gì HARROD thu được một cách độc lập để đến ngày nay chúng được biết đến như những điều kiện của Harrod/Domar. Tác phẩm chính của ông là Các tiểu luận về thuyết tăng trưởng kinh tế (1957). 884 Domestic credit expansion Tín dụng trong nước (DCE). Một chỉ số về thay đối tiền tệ trong một nền kinh tế, do QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ đưa ra và ủng hộ trong những năm 1960, như một thước đo hiện hành đúng hơn về các tác nhân mở rộng trong hệ thống tiền tệ so với những thay đổi tính được trong dung lượng tiền. 885 Dominant firm price leadership Giá của hãng khống chế. Xem Price leadership. 886 Doolittle method Phương pháp Doolittle Một cách tiếp cận có hệ thống để giải các hệ phương trình có 4 phương trình hoặc có 4 phương trình trở lên do M.H.Doolittle đưa ra. 887 Double-coincidence of wants Sự hội tụ lặp về nhu cầu; Sự trùng hợp nhu cầu. Nếu việc mua bán được tiến hành theo PHƯƠNG PHÁP HÀNG ĐỔI HÀNG thì cần thiết phải có sự trùng hợp hai lần nhu cầu giữa hai bên tham gia trao đổi. 888 Double counting Tính hai lần; Tính lặp Việc tính một yếu tố chi phí hay lợi ích nhiều hơn một lần trong PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÍCH. 889 Double factorial terms of trade TỶ giá ngoại thương có tính đến giá của các yếu tố sản xuất của cả hai bên. Xem TERMS OF TRADE. 890 Double switching Chuyển đổi trở lại. Xem RESWITCHING. 891 Double taxation and double taxation relief. Đánh thuế hai lần và tránh đánh thuế hai lần. Một cá nhân hay tổ chức có thu nhập ở nước ngoài có thể phải chịu THUẾ thu nhập đó ở cả nước ngoài và nước bản địa. 892 Dow Jones index Chỉ số Dow Jones. SỐ CHỈ BÁO giá cổ phiếu trên SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL. Đó là thuật ngữ tương ứng của Mỹ cho CHỈ SỐ CỔ PHIẾU THƯỜNG CỦA THỜI BÁO TÀI CHÍNH. 893 Dual decision hypothesis Giả thuyết quyết định kép Trong những phát triển hiện đại của KINH TẾ HỌC KEYNES có lập luận cho rằng hàm cung và cầu thông thường không cho thấy những tín hiệu xác đáng về điểm cân bằng trên thị trường. 894 Dualism, theory of Lý thuyết nhị nguyên Thuyết này ban đầu do Mathus đề xướng, ông xem nền kinh tế gồm 2 khu vực chính: nông nghiệp và công nghiệp; chia nền kinh tế thành 2 khu vực và xem xét sự tác động qua lại giữa chúng được coi là làm tăng sự hiểu biết về quá trình phát triển. 895 Duality Phương pháp đối ngẫu. Phương phá dẫn xuất các hệ phương trình cầu phái sinh phù hợp với hành vi tối ưu hoá của người tiêu dùng hay sản xuất bằng cách đơn giản là vi phân hóa một hàm thay thế cho việc giải một bài toán tối ưu có ràng buộc. 896 Dual labour market hypothesis Giả thiết thị trường lao động hai cấp. Giả thuyết cho rằng thị trường lao động được phân thành 2 cấp: Cấp một và cấp hai.Những công việc có lương cao, có triển vọng về đề bạt, an toàn và trợ cấp cao, tạo thành khu vực cấp một của một nền kinh tế lưỡng cấp. Trong khu vực cấp hai, tiền lương được hình thành do cạnh tranh, công việc đủ nhiều để có thể sử dụng hết tất cả công nhân, tuy nhiên những công việc này có lương thấp, không ổn định và nói chung là không hấp dẫn. Những công nhân trong khu vực cấp hai do đó phải chịu tình trạng hữu nghiệp phiếm dụng. 897 Dollar standard Bản vị đôla 898 Domestic absorption Sự hấp thu trong nước. 899 Domestic - oriented growth Tăng trưởng hướng nội; Tăng trưởng hướng vào thị trường nội địa. 900 Domestic resources cost Chi phí tài nguyên trong nước. 901 Dummy variable Biến giả. Một biến nhị phân (có - không) được đưa ra để xem xét những dịch chuyển (dịch chuyển giả) hay thay đổi ngoại sinh của độ dốc (đọ đốc giả) trong mối quan hệ kinh tế lượng. 927 Economic development Phát triển kinh tế. Quá trình cải thiện mức sônngs và sự sung túc của dân chúng của các nước đang phát triển bằng cách tăng thu nhập trên đầu người. 928 Economic development Committee Uỷ ban Phát triển kinh tế. Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT COUNCIL. 929 Economic development Institute Viện Phát triển kinh tế. Xem INTERNATIONAL BANK FOR RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT 930 Economic dynamics Động học kinh tế. Xem DYNAMIC ECONOMICS 931 Economic efficiency Hiệu quả kinh tế. Xem ALLCATIVE EFFICIENCY 932 Eclectic Keynesian Người theo thuyết Keynes chiết trung. 933 Economic cost Chi phí kinh tế. 934 Economic growth Tăng trưởng kinh tế. Thường để chỉ mức tăng sản lượng thực tế của SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG, mặc dù thước đo này sẽ nhạy cảm với cách tính sản phẩm quốc dân. Xem GROWTH THEORY 935 Economic good Hàng hoá kinh tế. Một mặt hàng khan hiếm và mặt hàng mà người ta sẽ lựa chọn nhiều hơn nếu có thể. Xem FREE GOOD. 936 Economic imperialism Đế quốc kinh tế. Xem IMPERIALISM 937 Economic liberialism Chủ nghĩa tự do kinh tế. Học thuyết ủng hộ khả năng sử dụng nhiều nhất các thị trường và các tác nhân cạnh tranh để điều phối hoạt động kinh tế. 938 Economic man Con người kinh tế. Tên đặt cho "vật đựoc được sáng tạo" trong kinh tế học, bằng cách đó, các cá nhân được giả định là cư sử như thể họ tối đa hoá độ thoả dụng, chịu chi phối bởi những ràng buộc, trong đó hiển nhiên nhất là thu nhập. 939 Economic planning Hoạch định kinh tế. Sự phối hợp một các có tổ chức các hoạt động kinh tế. 940 Economic policy Chính sách kinh tế. Sự điều hành của nhà nước đối với nền kinh tế của một quốc gia. 941 Economic price Giá kinh tế. 942 Economic profit Lợi nhuận kinh tế. 943 Economic rent Tiền thuê kinh tế, tô kinh tế, Đặc lợi kinh tế. Khoản tri trả cho một yếu tố sản xuất vượt mức cần thiết để giữ yếu tố đó ở mức sử dụng hiện tại. 944 Economic rate of return Tỷ suất lợi nhuận kinh tế. 945 Economics Kinh tế học. Một ngành nghiên cứu về cách thức con người tự tổ chức để giải quyết vấn đề cơ bản về sự khan hiếm. 946 Economic surplus Thặng dư kinh tế. Chênh lệc giữa sản lượng của một nền kinh tế và chi phí cần thiết để sản xuất ra sản lượng đó, mà chi phí cần thiết là TIỀN CÔNG, KHẤU HAO VỐN, chi phí nguyên vật liệu. 947 Economies of scale Tính kinh tế nhờ qui mô; Lợi thế kinh tế nhờ quy mô. Giảm chi phí trung bình của một sản phẩm xét trong dài hạn nhờ tăng sản lượng. 948 Economic theory of polities Lý thuyết chính trị dựa trên kinh tế. Một mô hình về hành vi chính trị giả định rằng là cử tri là những người tối đa hoá ĐỘ THOẢ DỤNG và các đảng phái chính trị là những TỔ CHỨC TỐI ĐA HOÁ PHIẾU BẦU. 949 Economic union Cộng đồng kinh tế. Xem ECONOMIC COMMUNITY 950 Economic welfare Phúc lợi kinh tế. Phần phúc lợi của con người xuất phts từ việc tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. 951 Economies of learning Tính kinh tế nhờ học hành; Lợi ích kinh tế do học tập Xem LEARNING 952 Economy of high wages Nền kinh tế có tiền công cao. Một nhận định rằng, tiền công cao sẽ dẫn đến năng suất cao; tiền công và sản phẩm lao động biên được coi là có liên hệ thuận với nhau. 953 ECSC Xem EUROPEAN COAL AND STEEL COMMUNITY 954 ECU Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM 955 Edgeworth, Francis Ysidro (1845-1926). Giáo sư kinh tế chính trị học ở trường đại hcọ Oxford 1891-1922 và là người theo chủ nghĩa vị lợi, là người phát minh ra công cụ về đường bàng quan và đường hợp đông mà sử dụng trong thuyết hàng đổi hàng. Ông cũng nổi tiếng với công trình về các phương pháp thống kê và đặc biệt là quy luật chung của sai số, chỉ số và hàm số. Ông đã mở rộng QUY LUẬT LỢI TỨC GIẢM DẦN từ nông nghiệp sang chế tạo như một nguyên lý chung. 956 EEC Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY 957 Effective demand Cầu hữu hiệu. Tổng cầu đối với hàng hoá và dịch vụ được hỗ trợ bởi các nguồn lực để mua chúng. Xem DUAL DECISION HYPOTHESIS. 958 Effective Hiệu dụng, hiệu quả. 959 Effective rate of protection Tỷ lệ bảo hộ hữu dụng; Thuế bảo hộ hữu hiệu. Được định nghĩa là phần giá trị gia tăng, do cơ cấu thuế quan mang lại, là một phần giá trị gia tăng của thương mại tự do. 960 Effective rate of tax Mức thuế hữu dụng; Thuế suất hộ hữu hiệu. Xem AVERAGE RATE OF TAX 961 Effective protection Bảo hộ hữu dụng; Bảo hộ hữu hiệu. 962 Effective rate of return Suất sinh lợi hiệu dụng. 963 Efficiency Tính hiệu quả; Tính hiệu dụng. 964 Efficiency coefficient of investment Hệ số hiệu qủa đầu tư. Một cụm thuật ngữ được các nhà kinh tế Đông ÂU sử dụng để chỉ TỶ SỐ SẢN LƯỢNG/ VỐN GIA TĂNG. 965 Efficiency earnings Thu nhập hiệu quả. Thu nhập trên một ĐƠN VỊ HIỆU QUẢ. Khi các nhà kinh tế học nói về khuynh hướng cạnh tranh để cân bằng thu nhập trên cùng một THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NƯỚC nghĩa là họ muốn nói đến thu nhập hiệu qủa. 966 Efficiency units Đơn vị hiệu quả. Một phương pháp đo lường lực lượng lao động thông qua đầu vào dịch vụ lao động được sử dụng. 967 Efficiency wages Tiền công hiệu quả; tiền lương hiệu dụng/ hiệu quả. 968 Efficiency wage theory Lý thuyết tiền công hiệu quả. Theo học thuyết này, SẢN PHẨM BIÊN của người lao động và tiền công mà họ được trả có liên quan với nhau. 969 Efficient asset market Thị trường tài sản có hiệu dụng/ hiệu quả. 970 Efficient market hypothesis Giả thuyết về thị trường có hiệu quả. Một quan điểm cho rằng giá cổ phiếu trên thị trương chứng khoán là những ước tính tốt nhất về giá trị thực của cổ phiếu vì thị trường chứng khoán có cơ chế định giá tốt nhất. 971 Efficient resource allocation Sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả 972 Effort aversion Ngán nỗ lực; Không thích nỗ lực. Một khái niệm chính thức dùng để biểu thị giả định rằng sự nỗ lực là một biến số có tác động âm trong HÀM THOẢ DỤNG của các cá nhân, tức là sự nỗ lực tạo ra trong sự PHI THOẢ DỤNG BIÊN. 973 EFTA Xem EUROPEAN FREE TRADE ASSOCIATION 974 EIB Xem EUROPEAN INVESTMENT BANK. 975 Elastic and unit elastic demand Nhu cầu co giãn và co giãn một đơn vị. 1002 Engineering method Phương pháp kỹ thuật. Một phương pháp được dùng trong PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÔNG KÊ, trong đó những ước tính của người kỹ sư về mối liên hệ đầu vào- đầu ra là cơ sở để tính toán chi phí sản xuất tối thiểu tại các mức sản lượng khác nhau. 1003 Entitlement principle Nguyên tắc được quyền. Một nguyên tắc về sự công bằng trong phân phối cho rằng, các cá nhân được coi là "có quyền" đối với những vật sở hữu chừng nào sở hữu đó có được nhờ, do trao đổi tự nguyện hay do quà biếu. 1004 Entrepreneur Chủ doanh nghiệp. Một nhân tố tổ chức trong một quá trình sản xuất. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các quyết định kinh tế như sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu và phương pháp sản xuất nào được áp dụng. 1005 Entrepreneurial supply price Giá cung ứng của doanh nghiệp. Lợi tức vừa đủ để giữ một người điều hành với một số phẩm chất nào đó ở lại với công việc hiện tại của người đó. 1006 Entrepreneurship Khả năng, sự làm chủ của doanh nghiệp. Xem Entrepreneur. 1007 Entry barriers Rào cản nhập nghành. Xem BARRIERS TO ENTRY. 1008 Entry and exit Nhập nghành và xuất ngành. 1009 Entry forestalling price Giá ngăn chặn nhập ngành. Xem LIMIT PRICING. 1010 Entry preventing price Giá ngăn chặn nhập ngành. Giá mà các hãng đã thiết lập trong một ngành định ra ở mức không sợ những doanh nghiệp mơí nhập ngành. 1011 Environmental conditions Những điều kiện môi trường. Mặc dù trình độ hiểu biết khoa học và kỹ thuật của thế giới đang gia tăng, vẫn còn chênh lệch lớn về kiến thức này, đặc biệt liên quan đến điều kiện môi trường ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. 1012 Environmental determinism Quyết định luận do môi trường. Giả thuyết cho rằng môi trường vật chất là yếu tố chính quyết định tới trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. 1013 Environmental impact analysis Phân tích tác động môi trường. Một phân tích tìm cách xác định rõ ràng những ảnh hưởng lên toàn bộ môi trường của một dự án đầu tư. 1014 EPU Xem EUROPEAN PAYMENTS UNION. 1015 Equal advantage Lợi thế bình đẳng, Lợi thế ngang bằng. Xem COMPARATIVE ADVANTAGE. 1016 Equal Employment Opportunity Act of 1972 Đạo luật về cơ hội việc làm /bình đẳng/ngang bằng năm 1972. Một đạo luật mở rộng vi phạm của mục VII của Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ năm 1964 sang các chính quyền tiểu bang và địa phương và cho phép Uỷ ban cơ hội việc làm ngang nhau lập hồ sơ kiện tụng cho bản thân họ. 1017 Equal Employment Opportunity Commision Uỷ ban Cơ hội việc làm bình đẳng/ngang bằng. Một uỷ ban được thành lập để giải quyết những khiếu nại bắt nguồn từ sự thông qua Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ năm 1964. Đạo luật này nghiêm cấm hành động phân biệt đối xử của các ông chủ. 1018 Equalization grants Các khoản trợ cấp để cân bằng. Các quỹ do một chính phủ cấp cho các chính quyền địa phương với mục đích giảm mức độ không cân bằng trong thu nhập hay doanh thu do chính quyền địa phương thu được. 1019 Equalizing differences, the theory of Lhuyết cân bằng chênh lệch Xem NET ADVANTAGES. 1020 Equal pay Trả lương ngang nhau; trả lương bình đẳng. Sự công bằng giữa các giới về điều khoản và điều kiện việc làm: một khái niệm về trả lương ngang nhau cho công việc có giá trị ngang nhau, mặc dù định nghĩa về "trả lương" và "công việc ngang nhau" không giống nhau giữa các nước. 1021 Equal sacrifice theories Lý thuyết hy sinh ngang nhau; lý thuyết hy sinh bình đẳng. Sự hy sinh cùng ĐỘ THOẢ DỤNG của những người trả thuế. 1022 Equation of exchange Phương trình trao đổi. Xem QUANTITY THEORY OF MONEY. 1023 Equilibrium Cân bằng Một cụm thuật ngữ mượn từ môn vật lý để miêu tả tình huống, trong đó các tác nhân kinh tế hay tổng tác nhân kinh tế như thị trường, không có động lực gì để thay đổi hành vi kinh tế của mình. 1024 Equilibrium error Sai số cân bằng Khi một nhóm các biến số được liên kết với nhau trong một mô hình HỒI QUY là đồng liên kết (xem COINTEGRATION) thì thành phần nhiễu được gọi là sai số cân bằng. 1025 Equilibrium level of national income Mức cân bằng của thu nhập quốc gia Mức cân bằng của THU NHẬP QUỐC GIA không biểu hiện các xu hướng thay đổi. 1026 Equilibrium price Giá cân bằng Giá tại đó THỊ TRƯỜNG ở trạng thái CÂN BẰNG. 1027 Equilibrium rate of inflation Tỷ lệ lạm phát cân bằng. Tỷ lệ LẠM PHÁT được hoàn toàn dự báo trước. TỶ lệ lạm phát giá cả mà tại đó các kỳ vọng có thể trở thành hiện thực. 1028 Equities Cổ phần Còn được gọi là cổ phiếu thường, là những cổ phiếu ở dạng vốn phát hành của một công ty. 1029 Equity Công bằng Công lý hay lẽ phải. 1030 Equity capital Vốn cổ phần Xem EQUYTIES. 1031 Equivalance scale Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui đổi mức sống tương đương; Quy mô tương đương. Một hệ số hoặc một "quyền số" được dùng để đánh giá mức thu nhập hoặc tiêu dùng mà các gia đình bắt buộc phải có trong các hoàn cảnh khác nhau để đạt được một "mức sống" nhất định. 1032 Equivalent commodity scale Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui đổi hàng hoá tiêu dùng tương đương. Một hệ số biểu thị bằng số áp dụng cho mức tiêu dùng các hàng hoá nhất định của các giá đình trong các hoàn cảnh khác nhau để chỉ ra mức tiêu dùng mà mỗi gia đình cần có để đạt được mức sống nhất định. 1033 Equivalent income scale Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui đổi thu nhập tương đương Một hệ số bằng số áp dụng đối với mức thu nhập của các gia đình cần có để đạt tới mức sống nhất định. 1034 Equivalent variation Mức biến động tương đương Xem CONSUMER'S SURPLUS. 1035 ERM Xem EXCHANGE RATE MECHANISM. 1036 Error correction models (ECMs) Các mô hình hiệu chỉnh sai số; Các mô hình sửa chữa sai số. Trong phân tích và hồi quy một ECMs kết hợp các sự tác động qua lại ngắn hạn và dài hạn giữa các biến số, 1037 Error learning process Quá trình nhận biết sai số. Xem ADAPTIVE EXPECTATIONS. 1038 Errors variables Sai số trong biến số (hay sai số trong các phép đo). Một bài toán kinh tế lượng, theo đó các biến giải thích trong phân tích HỒI QUY được đo một cách không hoàn hảo do giá trị thực tế của chúng không thể quan sát được, hay do sự không chính xác khi ghi chép. 1039 Escalators Điều khoản di động giá. Các điều khoản về phí sinh hoạt trong các ghi thoả thuận thương lượng tập thể. Các điều khoản là một cơ chế điều chỉnh định kỳ mức lương dựa trên những biến động của một chỉ số giá cả nhất định. 1040 Estate duty Thuế di sản (thuế tài sản thừa kế). Dạng chủ yếu của thuế của cải ở Anh trước khi nó được thay thế bằng thuế CHUYỂN GIAO VỐN năm 1974. Thuế này được dánh giá theo suất luỹ tiến vào các tài sản của người chủ khi người này qua đời. Thuế luỹ tiến được áp dụng cho toàn bộ tài sản chứ không chỉ cho lượng gia tăng của cải. 1041 Estate economy Nền kinh tế đồn điền. Thuật ngữ nói về một khu vực hay toàn bộ nền kinh tế ở một nước chậm phát triển được sử dụng để sản xuất đại quy mô lớn nông sản xuất khẩu, thường do các thế lực nước ngoài sở hữu hoặc quản lý; nền kinh tế này rất phổ biến trong thời kỳ thuộc địa. mọi giao dịch phải được tiến hành bằng vàng hoặc các đồng tiền có thể chuyển đổi. 1061 European Monetary Co-operation Fund Quỹ hợp tác Tiền tệ Châu ÂU. Một quỹ đặc biệt của EC hình thành năm 1973 nhằm áp dụng HIỆP ĐỊNH BASLE 1972, hiệp định này quy định các mức dao động trong trao đổi của các đồng tiền được quản lý, đựoc biết đến như "con rắn tiền tệ" châu Âu. 1062 European Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Châu ÂU. Xem EUROPEAN MONETARY FUND. 1063 European Monetary System (EMS) Hệ thống tiền tệ châu Âu. Được áp dụng vào tháng 3-1979, hệ thống này (EMS) là một nỗ lực nhằm tạo nên một khu vực ổn định về tỷ giá hối đoái giữa các nước thành viên, vì hầu hết các thành viên đều tiến hành việc hạn chế biến động tỷ giá hối đoái của mình ở mức (+) hoặc (-) 2,25% giá trung tâm, đã thống nhất cho đồng tiền của họ. 1064 European Monetary Unit of Account Đơn vị Kế toán Tiền tệ Châu Âu. Xem EUROPEAN UNIT OF ACCOUNT. 1065 European Payments Union Liên minh Thanh toán Châu Âu. Năm 1950, TỔ CHỨC HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU thành lập Liên minh Thanh toán Châu Âu, thay thế cho hệ thống các tổ chức thanh toán Châu Âu do các hiệp định thanh toán trong Châu Âu năm 1948 và năm 1949 đưa vào áp dụng. Mục đích của liên minh này tạo điều kiện choa thanh toán thặng dư hay thâm hụt đa phương giữa các nước Châu Âu (và các khu vực tiền tệ ở nước ngoài tương ứng của chúng) và khuyến khích các chính sách tự do hoá mậu dịch bằng cách đưa ra các phương tịên tín dụng tự động cho các thành viên gặp phải thâm hụt cán cân thanh toán. 1066 European Recovery Programme. Chương trình Phục hưng Châu Âu. Năm 1947, Bộ trưởng ngoại giao MỸ, tướng George Marshall đã phát biểu trong một bài diễn văn tại trường Đại học Harvard, đề nghị giúp đỡ của Mỹ đối với chương trình phục hồi nền kinh tế Châu Âu do các nước Châu Âu điều phối. Sau bài diễn văn này, các đại diện của 16 nước Tây Âu đã thành lập Uỷ ban về Hợp tác Kinh tế Châu Âu, TỔ CHỨC HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU được thành lập năm 1948 để điều hành một chương trình phục hưng châu Âu cùng với UỶ BAN HỢP TÁC KINH TẾ CỦA MỸ. Chương trình này thường được gọi là VIỆN TRỢ MARSHALL. 1067 European Regional Development Fund. Quỹ Phát triển Khu vực Châu Âu. Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU, thành lập năm 1975, nhằm làm giảm sự chênh lệch về phát triển kinh tế giữa các khu vực trong cộng đồng. 1068 European Social Fund. Quỹ Xã hội Châu ÂU. Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU, nhằm mục đích tăng cường cơ hội tìm kiếm việc làm trong cộng đồng bằng cách đảm bảo hỗ trợ tài chính để đào tạo lại công nhân, đặc biệt là những ai bị thu hẹp công việc do hoạt động của Thị trường chung Châu Âu. 1069 European Unit of Account Đơn vị Kế toán Châu Âu. Là đơn vị kế toán được sử dụng trong CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU cho các mục đích như chuẩn bị ngân sách công đồng và định giá sản phẩm nông nghiệp thông qua CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP CHUNG. Vì các nước thành viện của ÉCử dụng các đồng tiền khác nhau, nên cần thiết phải tạo ra một đơn vị kế toán chung để trao đổi buôn bán công đồng. 1070 Eurostat Cục Thống kê của CÔNG ĐỒNG CHÂU ÂU. 1071 Exact test Kiểm nghiệm chính xác. Khi PHÂN PHỐI XÁC SUẤT của một thống kê kiểm định được biết một cách chính xác, thay cho việc một phân phối chỉ biết ở dạng gần đúng, như vậy vùng tới hạn có thể xác định được thì kiểm định ấy được gọi là kiểm định chính xác. 1072 Ex ante Từ trước; Dự tính; dự định Là mức độ đã được dự tính, dự định hay mong muốn của một hoạt động nào đó. 1073 Excess capacity Công suất dư; công suất thừa; Thừa năng lực, thừa công suất. Nói một cách chặt chẽ, khi một doanh nghiệp được coi là sản xuất thừa năng lực là khi mức SẢN LƯỢNG được sản xuất ra thấp hơn mức sản lượng tại đó chi phí trung bình thấp nhất. 1074 Excess capacity theory Lý thuyết công suất dư/thừa; Thuyết thừa công suất. Được dùng để miêu tả dự báo mô hình CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN, trong đó các hãng trong điều kiện cân bằng dài hạn sản xuất trên đoạn xuống dốc của ĐƯỜNG CHI PHÍ TRUG BÌNH dài hạn, do đó sản xuất ở mức chi phí cao hơn chi phí tối thiểu. 1075 Excess burden Gánh nặng thuế quá mức. 1076 Excess demand Mức cầu dư; Dư cầu. Là tình trạng CẦU vượt CUNG ở một mức giá nào đó. 1077 Excess productive capacity (Idle Excess goods) Tư liệu sản xuất nhàn rỗi. 1078 Excess reserves Khoản dự trữ dư; Dự trữ dư. Mức chênh lệch giữa tổng số dự trữ mà ngân hàng gửi tiền Mỹ đang giữ và DỰ TRỮ BẮT BUỘC do luật pháp yêu cầu để trả nợ. 1079 Excess supply Mức cung dư; Dư cung Là tình trạng CUNG vượt CẦU ở một mức giá nào đó. 1080 Excess profit Lãi vượt. 1081 Excess wage tax Thuế chống lương vượt; Thuế chống tăng lương Là thuế đưa ra để chống việc tăng lương quá cao nhằm làm giảm lạm phát. 1082 Exchange Trao đổi Xem TRADE. 1083 Exchange control Quản lý ngoại hối. Là một hệ thống mà nhà nước sử dụng để kiểm soát các giao dịch bằng ngoại tệ và vàng. 1084 Exchange Equalization Account Quỹ bình ổn Hối đoái. Là một hệ thống hay dàn xếp đựơc NGÂN HÀNG hình thành năm 1932, nhằm quản lý những biến động không mong muốn trong tỷ giá hối đoái của đồng bảng, sau khi Anh bỏ CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG vào năm 1931. 1085 Exchange rate Tỷ giá hối đoái. Là giá của đồng tiền một nước được tính bằng đồng tiền của một nước khác. 1086 Exchange rate Mechanism Cơ chế tỷ giá hối đoái. Cơ chế tỷ giá hối đoái (ERM) là một hệ thống mà theo đó các thành viên của HỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (ENS) buộc phải duy trì tỷ giá hối đoái của họ trong những mức nhất định. 1087 Exchange reserves Dự trữ ngoại hối. Xem EXTERNAL RESERVES 1088 Exchequer Kho bạc, ngân khố Anh. Là tài khoản trung ương của chính phủ Anh được Bộ tài chính giữ trong ngân hàng Anh. Xem CONSOLIDATED FUND. 1089 Excise duty Thuế tiêu thụ đặc biệt. Xem CUSTOMS, EXCISE AND PROTECTIVE DUTIES. 1090 Exclusion Loại trừ Là một tình trạng mà người tiêu dùng "bị loại trừ" không được mua một loại hàng hoá nào đó vì giá mà người đó sẵn sàng trả thấp hơn giá thị trường. 1091 Excludable Có thể loại trừ. Xem EXCLUSSION PRINCIPLE. 1092 Exclusion principle Nguyên tắc loại trừ. Là một tiêu chuẩn để chúng ta phân biệt HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG và hàng hoá phi công cộng. Khi một người sản xuất hay một người bán có thể ngăn cản một số người nào đó không cho họ mua hàng của mình - 1118 Expenditure-variation controls Kiểm soát mức biến động trong chi tiêu; Kiểm soát sự thay đổi của chi tiêu. Điều chỉnh lại sự mất cân bằng kinh doanh bằng cách thay đổi mức và thành phần của ngân sách và bằng cách kiểm soát quy mô và chi phí của tín dụng. 1119 Expense preference Ưu tiên chi tiêu. Là một khái niệm nói về sự hài lòng của các nhà quản lý đạtđược trong việc chi tiêu cho một số công việc của hãng như chi tiêu cho việc Marketing và cho đôi ngũ nhân viên. 1120 Explanatory variable Biến giải thích Là biến số đóng vai trò trong việc "giải thích" sự biến đổi của một biến độc lập trong phân tích hồi quy, biến số giải thích xuất hiện bên phải của phương trình hồi quy. 1121 Explicit function Hàm hiện Dạng thông thường nhất của một hàm số trong đó biến số PHỤ THUỘC được viết bên trái của dấu bằng và các BIẾN ĐỘC LẬP viết bên phải, thường để chỉ mối liên hệ nhân quả hoặc xác định. 1122 Exploitation Khai thác; bóc lột. Trong kinh tế học, thuật ngữ này có hai nghĩa. Thứ nhất, là việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên hay nhân lực. Thứ hai, một công nhân được gọi là bị bóc lột nếu số tiền chi trả cho công việc đã làm ít hơn giá trị của công việc đó. 1123 Explosive cycle Chu kỳ bùng nổ. Là chu kỳ đặc trưng bởi việc biên độ tăng theo hàm mũ, ví dụ, qua thời gian. Nó được xem như chu kỳ phân kỳ. 1124 Exponential Thuộc số mũ, thuộc hàm mũ. Hàm số mũ là một HÀM LUỸ THỪA, thường chỉ sự liên quan giữa biến số độc lập và số e tăng lên một luỹ thừa chứa BIẾN SỐ ĐỘC LẬP khi e = 2,718, và là cơ số của LOGARIT TỰ NHIÊN. 1125 Export Xuất khẩu, hàng xuất khẩu. Một hàng hoá hoặc dịch vụ sản xuất tại một nước được bán và tiêu dùng ở nước khác. Xuất khẩu hữu hình là xuất khẩu hàng hoá, còn xuất khẩu vô hình là xuất khẩu dịch vụ cho người ở nước khác mua. 1126 Export-import bank Ngân hàng xuất nhập khẩu. Ngân hàng do chính phủ Mỹ thành lập nam 1937, nhằm thúc đẩy ngoại thương của Mỹ bằng cách cung cấp vốn dưới dạng các khoản tiền cho vay trực tiếp có bảo đảm cho các công ty nước ngoài. 1127 Export-led growth Tăng trưởng dựa vào xuất khẩu. Là sự tăng trưởng được thúc đẩy bởi sự gia tăng hàng xuất khẩu. 1128 Export promotion Khuyến khích xuất khẩu. LÀ sự phát triển của những ngành mà thỉtường chính là ở nước ngoài. Đây là một chiến lược thay thế chính đối với CHIẾN LƯỢC THAY THẾ NHẬP KHẨU ở các nước kém phát triển. 1129 Export Credit Guarantee Department. Cục Bảo đảm tín dụng xuất khẩu. LÀ một tổ chức được chính phủ Anh thành lập năm 1930, đưa ra các hình thức BẢO HIỂM khác nhau nhằm chống lại những rủi ro mà các nhà xuất khẩu Anh phỉa chịu đựng. 1130 Export-oriented industrialization Công nghiệp hoá theo hướng xuất khẩu. 1131 Ex post từ sau; sau đó Sau khi xảy ra một sự kiện nào đó hoặc sau một quyết định thực hiện một việc gì đó. Xem EX ANTE. 1132 Extensive margin Mức cận biên quảng canh. Là tình trạng LỢI TỨC GIẢM DẦN đối với đất đai. 1133 External balace Cân bằng đối ngoại; Cân bằng bên ngoài. Thường được định nghĩa là một tình trạng trong đó CÁN CÂN THANH TOÁN của một nước là CÂN BẰNG, theo nghĩa luồng tiền vào tự định bằng với luồng ra tự định mà không cần điều chỉnh các luồng bổ sung vào hoặc rút ra từ dự trữ NGOẠI HỐI hay dự trữ vàng. 1134 External deficit Thâm hụt đối ngoại; Thâm hụt bên ngoài. Thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN. 1135 External diseconomy Ảnh hưởng phi kinh tế từ bên ngoài; Tính phi kinh tế từ bên ngoài Xem EXTERNALITIES. 1136 External economies & diseconomies of scale Ảnh hưởng kinh tế và phi kinh tế từ bên ngoài theo quy mô. Những ảnh hưởng có lợi hay có hại mà các hoạt động sản xuất của một hãng này gây ra cho các hoạt động sản xuất của hãng khác. 1137 External economy Ảnh hưởng kinh tế từ bên ngoài; Tính kinh tế từ bên ngoài Xem EXTERNALITIES. 1138 External finance (Nguồn) tài chính từ bên ngoài. Quỹ được huy động bởi các hãng bằng cách phát hành CỔ PHIẾU (vốn cổ phần) hoặc đi vay để tài trợ cho các hoạt động của hãng. 1139 External financial limits Mức giới hạn nguồn tài chính từ bên ngoài. Chính phủ Anh đặt giới hạn đối với các NGUÒN TÀI CHÍNH TỪ BÊN NGOÀI mà các công ty quốc doanh có thể huy động trong nước. 1140 External growth Tăng trưởng ngoại ứng; Tăng trưởng do bên ngoài. Sự mở rộng của một hãng được mang lại do SÁP NHẬP hay thu mua. 1141 Externalities Các ngoại hưởng; Các ngoại ứng Được biết đến với những tên khác nhau, như tác động ngoại lai, ảnh hưởng từ bên ngoài, bất lợi từ bên ngoài,ảnh hưởng trào ra bên ngoài và ẢNH HƯỞNG ĐẾN VÙNG LÂN CẬN. Người ta đã phân biệt ngoại ứng biên và ngoại ứng trong biên. 1142 External labour market Thị trường lao động bên ngoài. Một thị trường cho một số người lao động nhất định, hoặc là sẵn ngay hoặc tiềm tàng cho các công việc mới. 1143 External reserve Dự trữ ngoại hối. Thường để chỉ mức nắm giữ các phương tiện thanh toán của một nước được quốc tế chấp nhận, với mục đích trang trải làm thâm hụt ngắn hạn và trung hạn của CÁN CÂN THANH TOÁN VỚI BÊN NGOÀI, đồng thời nhằm mục đích kiểm soát sự thay đổi TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI đồng tiền của nước này. 1144 Dynamic externalities Các ngoại hưởng động; Ngoại ứng động. 1145 Extraneous information Thông tin không liên quan Những thông tin ban đầu (có thể là ước lưọng về tham số trước đó) được kết hợp với thông tin mẫu với mục đích suy luận thống kê hay ước tính tham số trong phân tích hồi quy thường để cải thiện dự báo hay khắc phục những vấn đề như ĐA CỘNG TUYẾN TÍNH. 1146 Extrapolative expectation Kỳ vọng ngoại suy; Những dự tính ngoại suy. 1148 Extrema Các cực trị. Các giá trị thấp nhất và cao nhất của một hàm số. 1149 Extrema Keynesian Người theo thuyết Keynes cực đoan. 1150 Factor augmenting technical progress Tiến bộ kỹ thuật gia tăng ảnh hưởng của yếu tố. Tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc gia tăng mức sản lượng khi VỐN và LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỔI. 1152 Factor endowment Nguồn lực sẵn có; Nguồn tài nguyên sẵn có; Sự sở hữu các yếu tố sản xuất; tính sẵn có, lượng các yếu tố sản xuất. Mức độ sẵn có các yếu tố sản xuất trong một vùng hay một nước thường là đất đai, lao động, vốn và kỹ thuật. 1153 Factor incomes Thu nhập từ yếu tố sản xuất. Thu nhập trực tiếp có được nhừo sản xuất hàng hoá và dịch vụ hiện tại. 1154 Factoring Bao thanh toán; mua nợ; Giải thoát nợ. Phương pháp giải thoát số nợ thương mại thông qua đó một công ty có thể "bán" được số nợ này cho một thể chế tài chính. 1155 Factor-price equalization Sự cân bằng yếu tố sản xuất - giá cả. Một định đề nảy sinh từ CÁCH TIẾP CẬN HECKSCHER - OHLIN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ cho rằng với một số giả thiết hạn
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved