Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Write a title that briefly explains what it is about., Exercises of Management Accounting

Write a title that briefly explains what it is about.

Typology: Exercises

2018/2019

Uploaded on 08/14/2023

dieu-ngoc-1
dieu-ngoc-1 🇻🇳

3 documents

1 / 45

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Write a title that briefly explains what it is about. and more Exercises Management Accounting in PDF only on Docsity! Bài giảng Kế toán thuế Chương 4 Kế toán thuế GTGT Nội dung Bản chất, vai trò của thuế GTGT Nội dung cơ bản của thuế GTGT Kê khai và hoàn thuế GTGT Kế toán thuế GTGT Bài giảng Kế toán thuế Các văn bản pháp luật chủ yếu  Luật thuế  Luật số 13/2008/QH12  Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14  Luật số 31/2013/QH13  Luật số 106/2013/QH13  Luật số 71/2014/QH13  Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH  Nghị định  Nghị định 83/2013/NĐ-CP  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP  Nghị định 12/2015/NĐ-CP  Nghị định 100/2016/NĐ-CP  Nghị định 146/2017/NĐ-CP  Nghị định 126/2020/NĐ-CP Các văn bản pháp luật chủ yếu  Thông tư  Thông tư số 156/2013/TT-BTC  Thông tư 219/2013/TT- BTC  Thông tư 39/2014/TT-BTC  Thông tư 119/2014/TT-BTC  Thông tư 151/2014/TT-BTC  Thông tư 26/2015/TT-BTC  Thông tư số 16/VBHN-BTC  Thông tư 99/2016/TT-BTC  Thông tư 130/2016/TT-BTC  Thông tư 173/2016/TT-BTC  Thông tư 93/2017/TT-BTC  Thông tư 25/2018/TT-BTC  Thông tư 43/2021/TT-BTC Bài giảng Kế toán thuế Tác dụng của thuế GTGT  Tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.  Có tác dụng tích cực trong việc khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển  Khuyến khích doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ kế toán, lưu giữ hóa đơn, chứng từ; góp phần vào việc chống trốn, lậu thuế; nâng cao tinh thần tự giác của các đối tượng kinh doanh  Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính sách thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế. 4.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT 1. Đối tượng nộp thuế 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng không chịu thuế 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế Bài giảng Kế toán thuế Đối tượng nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam Bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, Trừ các hàng hóa dịch vụ trong danh mục không chịu thuế GTGT Bài giảng Kế toán thuế Đối tượng không chịu thuế GTGT Các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT thường có một trong các tính chất cơ bản sau đây: Mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất cộng đồng Thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo Của một số ngành cần khuyến khích như …  Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam  Một số hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm  Một số hàng hóa, dịch vụ để phù hợp với công ước quốc tế Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam Bài giảng Kế toán thuế Giá tính thuế Giá tính thuế là giá chưa có thuế giá trị gia tăng Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu (+) với thuế NK (+) với thuế TTĐB (+) với thuế BVMT. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK Trường hợp hàng hóa NKđược miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá NK (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. Giá tính thuế (tiếp) Các trường hợp đặc thù Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, BVMT Hàng trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng… Hoạt động cho thuê tài sản Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Đối với gia công hàng hóa Bài giảng Kế toán thuế Hoạt động xây dựng, xây lắp Hoạt động kinh doanh bất động sản Hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng Hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ đặc thù Điện của các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc Casino, trò chơi điện tử có thưởng Dịch vụ du lịch lữ hành trọn gói Đơn vị tiền tệ xác định giá tính thuế Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế. Bài giảng Kế toán thuế Thời điểm xác định giá tính thuế 1. Đối với bán hàng hoá 2. Đối với cung ứng dịch vụ 3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch 4. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê 5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu 6. Đối với hàng hoá nhập khẩu Thuế suất Thuế suất 0% Thuế suất 5% Thuế suất 10% Bài giảng Kế toán thuế Ví dụ Công ty cổ phần nuôi trồng thủy sản Miền Nam là cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau: Bán 50 tấn cá ba sa cho công ty Minh Tiến với giá bán 30 triệu đồng/tấn Xuất khẩu 100 tấn cá ba sa (giá tính thuế xuất khẩu 30 triệu đồng/tấn, thuế suất thuế suất khẩu: 0%) sang thị trường Bắc Mỹ Doanh thu bán cá ba sa (do công ty nuôi trồng) tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bán lẻ cho các cá nhân) của công ty là 500 triệu đồng Mua lại cá thu tươi sống của các ngư dân với giá mua 450 triệu đồng và bán lại tại của hàng giới thiệu sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT 600 triệu đồng Phương pháp tính thuế GTGT Đối với hàng hóa nhập khẩu: VAT phải nộp = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Đối với hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu: Phương pháp khấu trừ Phương pháp trực tiếp Bài giảng Kế toán thuế Phương pháp khấu trừ Đối tượng áp dụng Cách tính thuế GTGT phải nộp Điều kiện và nguyên tắc khấu trừ Đối tượng áp dụng  Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm: a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế ...  Trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PP trực tiếp Bài giảng Kế toán thuế Cách tính thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT. Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = Giá tính thuế (x) Thuế suất b) Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài… Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất. 2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản….. 4. Khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể trong văn bản pháp luật Bài giảng Kế toán thuế 15. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật; Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;của người mua nên không xác định được người mua; Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống ;Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi. 16. Các trường hợp đặc thù khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của BTC Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào 1. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 3. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Bài giảng Kế toán thuế Ví dụ về phương pháp khấu trừ Tại công ty cổ phần X trong tháng tính thuế có tài liệu sau: Mua một lô hàng trong nước giá mua chưa bao gồm thuế trên hóa đơn giá trị gia tăng của người bán là 1 tỷ đồng, Thuế suất 10% Doanh số bán ra chưa chưa VAT là 15 tỷ đồng, trong đó doanh số hàng hóa chịu VAT thuế suất 5% là 5 tỷ đồng và doanh số hàng hóa chịu VAT thuế suất 10% là 10 tỷ đồng Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tập hợp trong kỳ trên các hóa đơn chứng từ hợp pháp là 500 triệu đồng Hàng hóa mua vào đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng Yêu cầu: Tính thuế gtgt phải nộp trong tháng • Thuế GTGT đầu ra = 5 tỷ x 5% + 10 tỷ x 10% = 1,25 tỷ • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1 tỷ x 10% + 0,5 = 0,6 tỷ • Thuế GTGT phải nộp = 1,25 – 0,6 = 0,65 tỷ Bài giảng Kế toán thuế Phương pháp trực tiếp Đối tượng áp dụng:  Cơ sở kinh doanh chế tác vàng bạc đá quý  Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ, hộ kinh doanh cá thể Phương pháp trực tiếp Đối với hoạt động mua bán chế tác vàng bạc đá quý: GTGT = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng Số thuế GTGT phải nộp = GTGT X 10% Bài giảng Kế toán thuế 4.3. Kê khai và hoàn thuế GTGT  Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ  Khai thuế, nộp thuế  Hoàn thuế GTGT Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ • Cơ sở kinh doanh khi mua, bán hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật • ? Văn bản pháp luật hiện hành nào quy định về việc sử dụng hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ? Bài giảng Kế toán thuế Khai thuế, nộp thuế Khai thuế Nộp thuế Khai thuế Kê khai thuế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Kê khai thuế đối với hàng nhập khẩu Bài giảng Kế toán thuế Kê khai thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Kỳ kê khai Theo tháng  Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng Theo quý  Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống  Đối với doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý Bài giảng Kế toán thuế Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu Cần Chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu (Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng) Chứng từ thanh toán không dung tiền mặt (Ủy nhiệm chi, Giấy Báo Nợ, Sổ phụ ngân hàng) Tờ khai hải quan nhập khẩu, hợp đồng thương mại, invoice, vận đơn…. Căn cứ kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu Cần căn cứ vào các chứng từ Giấy nộp tiền vào NSNN hoặc Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng Tờ khai hải quan nhập khẩu Bài giảng Kế toán thuế Hồ sơ khai thuế GTGT hàng nhập khẩu Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT  Kê khai vào các chỉ tiêu 23,24,25 Chỉ tiêu 23: Kê khai trị giá tính thuế GTGT ghi trên tờ khai hải quan Chỉ tiêu 24: Kê khai số tiền thuế GTGT đã nộp ghi trên giấy nộp tiền vào NSNN Chỉ tiêu 25: Kê khai số tiền thuế GTGT đã nộp ghi trên giấy nộp tiền vào NSNN Lưu ý: Phải có chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì mới được khấu trừ nên khi kê khai vào chỉ tiêu 25 thì phải có Giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết ... 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh. 3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới 4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu Bài giảng Kế toán thuế 5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển đổi sở hữu,… 6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại … 7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao… 8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh 9. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật… Điều kiện hoàn thuế GTGT Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. Bài giảng Kế toán thuế Hồ sơ hoàn thuế GTGT Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo  Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào  Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền  Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính hoặc sở Tài chính về khoản viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ. Hồ sơ hoàn thuế GTGT Đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao  Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao  Bản gốc kèm theo 2 bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Bài giảng Kế toán thuế Hồ sơ hoàn thuế GTGT Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần  Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mẫu 02/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC)  Bản gốc (hoặc bản chụp có chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự  Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng ủy thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào công ty Việt Nam  Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng  Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Hồ sơ hoàn thuế GTGT Hoàn thuế phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động  Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC)  Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động  Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động Bài giảng Kế toán thuế Hồ sơ hoàn thuế GTGT Hoàn thuế đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dung trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp  Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC)  Bảng kê hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo mẫu 01-4/ĐNHT 4.4. Kế toán thuế GTGT Kế toán thuế GTGT tính thuế theo phương pháp khấu trừ Kế toán thuế GTGT tính thuế theo phương pháp trực tiếp Bài giảng Kế toán thuế Kế toán thuế GTGT được khấu trừ TK 111,112 TK 133 TK 3331 Cuối kỳ TK 242,632 Khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra Được hoàn thuế Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đối tượng không chịu thuế theo PP khấu trừ thuế Kế toán thuế GTGT được khấu trừ TK 111,112,131 TK 111,112,131TK 521 TK 511,711 TK 33311 TK 133 TK 111,112 TK 711 Hàng bán bị trả lại, giảm giá K/c khi XĐ doanh thu thuần Bán hàng Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Nộp thuế Được giảm thuế Bài giảng Kế toán thuế Ví dụ Công ty ABC trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua HH nhập kho trị gía 30 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán 2. Mua TSCĐ trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền gửi 3. Nhập khẩu 1 số CCDC trị giá 4.000 USD chưa thanh toán, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 5%, đã nộp thuế bằng chuyển khoản. Tỷ giá thanh toán 20.000 VND/USD 4. Xuất bán HH trị giá 80 triệu đồng, giá bán 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Phí vận chuyển hàng đi bán 1 triệu đồng, thuế GTGT 10% 5. Cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT trong kỳ, số còn lại nộp vào ngân sách bằng tiền gửi. Yêu cầu: Viết các bút toán Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Lưu ý: Khi mua HHDV không hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi bán HHDV, lập hóa đơn theo mẫu hóa đơn thông thường và không hạch toán thuế Bài giảng Kế toán thuế Kế toán thuế GTGT theo PP trực tiếp TK 111,112,131 TK 111,112,131TK 152,153,211 TK 511 TK 33311 TK 33312 Giá thanh toán (gồm VAT) DT bán hàng (Giá đã có thuế) Thuế GTGT hàng nhập khẩu VAT đầu ra phải nộp Ví dụ Công ty H có các nghiệp vụ trong kỳ phát sinh như sau: (nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp) 1. Xác định được số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa bán ra 15 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 2% 2. Nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 2.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 3%, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền, tỷ giá 20.000 VND/USD 3. DN đã nộp hết tiền thuế bằng tiền gửi Yêu cầu: Viết các bút toán
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved