Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Write a title that briefly explains what it is about., Exams of Management Accounting

Write a title that briefly explains what it is about.

Typology: Exams

2019/2020

Uploaded on 08/14/2023

dieu-ngoc-1
dieu-ngoc-1 🇻🇳

3 documents

1 / 27

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Write a title that briefly explains what it is about. and more Exams Management Accounting in PDF only on Docsity! 11/17/2021 Chương 3 Thuế tiêu thụ đặc biệt MỤC TIÊU HỌC PHẦN  Nắm được khái niệm và các đặc trưng của thuế tiêu thụ đặc biệt.  Nắm được đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.  Biết cách tính thuế và giá tính thuế đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể.  Nắm được kê khai nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế TTĐB  Nắm được các nguyên tắc được khấu trừ thuế TTĐB.  Nắm được phương pháp hạch toán thuế TTĐB 11/17/2021 Văn bản pháp luật  Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12  Luật số 70/2014/QH13  Luật số 106/2016/QH13  Luật thuế TTĐB Hợp nhất 2016 số 02/VBHN-VPQH  Nghị định 108/2015/NĐ- CP  Nghị định 100/2016/NĐ- CP  Nghị định 12/2015/NĐ-CP  Thông tư 195/2015/TT- BTC hướng dẫn thuế TTĐB  Thông tư 26/2015/TT-BTC  Thông tư 130/2016/TT- BTC  Và các văn bản quy định về quản lý thuế Luật Nghị định Thông tư Khái niệm  Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định 11/17/2021 Hàng hoá chịu thuế TTĐB 1. Thuốc lá điếu, xì gà; và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm 2. Rượu; 3. Bia; 4. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; 5. Xe mô tơ hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 6. Tàu bay, du thuyền 7. Xăng các loại, 8. Điều hòa nhiệt độ công suất <= 90.000 BTU; 9. Bài lá; 10. Vàng mã, hàng mã. Dịch vụ chịu thuế TTĐB 1. Kinh doanh vũ trường 2. Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 3. Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 4. Kinh doanh đặt cược 5. Kinh doanh gôn 6. Kinh doanh xổ số Đối tượng không chịu thuế TTĐB  Hàng hoá xuất khẩu  Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau - Hàng viện trợ nhân đạo - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu - Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế - Hàng nhập khẩu để dự hội trợ, triển lãm - Hàng hoá tạm nhập tái xuất - Hàng quá cảnh - Hàng hoá nhập khẩu vào khu chế xuất - Xe ô tô chuyên dùng - Điều hòa nhiệt độ thiết kế chuyên dùng để lắp vào phương tiện vận tải 11/17/2021 Đối tượng nộp thuế TTĐB  Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa; kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB ở Việt Nam  Trường hợp nhập khẩu uỷ thác thì cơ sở nhận uỷ thác là đối tượng nộp thuế TTĐB.  Nhà xuất khẩu mua hàng hoá chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước. Căn cứ tính thuế TTĐB  Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế và thuế suất  Đồng tiền xác định giá tính thuế  Thời điểm xác định giá tính thuế 11/17/2021 Giá tính thuế TTĐB Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế TTĐB oGiá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT. oGiá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng Giá tính thuế TTĐB 1. Ñoái vôùi haøng saûn xuaát trong nöôùc Là giá chưa có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì (nếu có). Giaù baùn chöa coù thuế GTGT Giaù tính thueá TTÑB = 1 + Thueá suaát thueá TTÑB 11/17/2021 6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 7. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là giá bán chưa có thuế TTĐB , thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB 8. Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB: Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB Ví dụ. Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở trong kỳ là 390.000.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB là 30%, thì giá tính thuế TTĐB = ? 390.000.000 Giá tính thuế TTĐB = 1 + 30% = 300.000.000 (đồng) 11/17/2021 Thuế suất  Thuế suất thuế TTĐB có phân biệt theo từng loại hàng hoá, dịch vụ, tuỳ thuộc vào mức độ cần điều tiết hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng đối với các hàng hoá, dịch vụ đó.  Thuế suất đối với rượu được phân chia theo 2 nhóm độ cồn phù hợp với thông lệ quốc tế.  Thuế suất đối với bia không phân biệt theo hình thức bao bì.  Thuế suất đối với ô tô phân biệt theo số chỗ ngồi, dung tích động cơ và nguồn năng lượng sử dụng  Mức thuế suất từ 10% đến 75% được áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ. Biểu thuế suất thuế TTĐB STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%) 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 75 2 Rượu 35-65 3 Bia 65 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ 10-65 5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20 6 Tàu bay, du thuyền 30 7 Xăng xe 7-10 8 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10 9 Bài lá 40 10 Vàng mã, hàng mã 70 11/17/2021 Đồng tiền xác định giá tính thuế  Giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có phát sinh doanh thu, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng ViệtNam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Đối với hàng hóa nhập khẩu: việc quy đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thời điểm xác định giá tính thuế  Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.  Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 11/17/2021 Bước 3: Xác định thuế TTĐB cơ sở nhập khẩu phải nộp khi bán trong nước theo công thức sau: Thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa tiêu thụ nội địa = Thuế TTĐB phát sinh của hàng hóa tiêu thụ - Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu tương ứng với lượng hàng hóa tiêu thụ nội địa Ví dụ + Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước + Đã nộp thuế TTĐB khi NK 250 triệu đồng + Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. + Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. -Số thuế tiêu thụ đặc biệt của số rượu nước dùng để sx 9.000 chai rượu (đã tiêu thụ): -(250/10.000)x8.000=200 triệu -(200/12.000)x9000=150 triệu -350.000-150.000=200 triệu 11/17/2021 Ví dụ tính thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Giá bán chưa thuế GTGT của một cây thuốc lá là 200.000 đồng. Biết thuế suất thuế TTĐB của thuốc là 70% Thuế TTĐB=Giá chưa thuế GTGTx thuế suất thuế TTĐB = 200.000x70%=140.000 sai Ai có ý kiến khác? Giá tính thuế TTĐB =Giá bán chưa thuế GTGT/(1+70%) = 200.000/1,7= 117.647 Thuế TTĐB = 117.647x70%= 82.353 2. Một công ty thương mại trong tháng nhập 20 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi có giá tính thuế nhập khẩu 500 triệu đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô là: 50% và thuế suất thuế TTĐB đối với loại xe này là 50%. Trong kỳ tính thuế đã bán 10 chiếc ô tô này với giá chưa thuế GTGT là 1,5 tỷ /chiếc. Khấu trừ thuế  Trường hợp và đối tượng được khấu trừ  Nguyên tắc khấu trừ  Điều kiện khấu trừ 11/17/2021 Trường hợp và đối tượng được khấu trừ  Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp.  Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Nguyên tắc khấu trừ  Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.  Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.  Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước.  Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (6**, 8**)- 811 11/17/2021 Đăng ký  Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐBB, kể cả các đơn vị, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh Đăng ký kê khai, nộp thuế quyết toán thuế Kê khai thuế TTĐB Nguyên tắc chung về kê khai thuế TTĐB Thời điểm kê khai thuế Một số trường hợp đặc thù về kê khai thuế Bán hàng qua chi nhánh, cơ sở phụ thuộc Tiêu thụ qua đại lý bán đúng giá Mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước Gia công Trường hợp nguyên vật liệu đầu vào chịu thuế TTĐB 11/17/2021 Khai thuế, nộp thuế  Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.  Đối với hàng hóa nhập khẩu thì khai thuế TTĐB theo từng lần nhập khẩu cùng với việc khai thuế nhập khẩu. Sau đó, khi bán trong nước thì khai thuế theo tháng  Người nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. HỒ SƠ KHAI THUẾ TTĐB  Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB  - Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào thuế TTĐB 01-2/TTĐB  - Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ bán ra thuế TTĐB 01-1/TTĐB  Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ mẫu số 04/TTĐB 11/17/2021 Giảm thuế  Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có). Hoàn thuế  Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu  Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu  Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa  Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định 11/17/2021 KẾ TOÁN THUẾ TTĐB 4. Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác) – Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp: Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt. – Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế TTĐB, ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB). KẾ TOÁN THUẾ TTĐB 5. Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên nhận ủy thác) – Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ) Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác) Có các TK 111, 112. 11/17/2021 Ví duï Coâng ty ABC, trong kyø coù caùc nghieäp vuï nhö sau 1. Nhaäp khaåu 1 loâ haøng trò giaù 2.000 USD, thueá nhaäp khaåu 30% giaù trò haøng nhaäp, thueá TTÑB 100%, chöa thanh toaùn, tyû giaù giao dòch 20.000ñ/USD Gia tính thuế TTĐB=(gia nhap khau+thue NK) = 20.000x 2.000 x (1 + 30%)= 52.000.000 Thue TTĐB= 52.000.000 x 100%= 52.000.000 Gia tri hang NK= Gia nhap + thue nk + thue ttđb But toan Nợ tk 156: Co 331: 20.000x2.000=40.000 Nợ tk 156/Co 3333: 40.000 x 30%= 12.000 Nợ tk 156/Co 3332: (40.000+12.000)x100%=52.000 Nợ tk 3333,3332/Co tk 112: 12.000+52.000=64.000 Ví duï Coâng ty ABC, trong kyø coù caùc nghieäp vuï nhö sau 1. DN saûn xuaát vaø baùn trong nöôùc loâ haøng chòu thueá TTÑB vôùi thueá suaát 60%, giaù baùn chöa thueá GTGT 200 trieäu ñoàng, thueá GTGT 10%, chöa thu tieàn Gia tinh thue = 200.000/(1+60%)= 125.000 Thue TTĐB= 125.00 x 60%= 75.000 No tk 131: 125.000+75.000+20.000=220.000 Co tk 511: (200.000-75.000)=125.000 Co tk 3332: 75.000 Co tk 3331: 20.000 b. Nợ tk 131: 220.000 Co tk 511: 200.000 Co tk 3331: 20.000 Nợ tk 511/Co tk 3332: 75.000 11/17/2021 Ví dụ Công ty ABC sản xuất ô tô trong tháng có nghiệp vụ phát sinh liên quan tới thuế TTĐB như sau: 1. Bán cho công ty X 20 xe ô tô 5 chỗ, giá bán chưa thuế GTGT 450 triệu đồng/xe. 2. Bán cho công ty Y trong khu chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ, giá bán chưa thuế GTGT 390 triệu đồng/xe. 3. Bán cho công ty Z 50 xe ô tô 5 chỗ để xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu, giá bán chưa thuế GTGT 350 triệu đồng/xe. Xác định số thuế TTĐB phải nộp, biết thuế suất của ô tô 5 chỗ là 50%, 7 chỗ là 30%, thuế xuất thuế GTGT 10% Viết các bút toán, biết các giao dịch thanh toán bằng chuyển khoản?
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved