Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Write a title that briefly explains what it is about., Exams of Financial Accounting

Write a title that briefly explains what it is about.

Typology: Exams

2015/2016

Uploaded on 08/14/2023

dieu-ngoc-1
dieu-ngoc-1 🇻🇳

3 documents

1 / 20

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Write a title that briefly explains what it is about. and more Exams Financial Accounting in PDF only on Docsity! Bài giảng Kế toán thuế CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU Mục tiêu học phần Hiểu được thuế xuất nhập khẩu là gì. Đối tượng nào chịu thuế và không chịu thuế xuất nhập khẩu. Nắm được căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu. Nắm được phương pháp xác định thuế xuất nhập khẩu phải nộp. Nắm được quy trình kê khai nộp thuế xuất nhập khẩu. Nắm được phương pháp kế toán ủy thác xuất nhập khẩu. Nắm được phương pháp hạch toán thuế xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp. Bài giảng Kế toán thuế Văn bản pháp luật Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 Luật số 71/2014/QH13 Luật hải quan 2014 Luật quản lý thuế, luật sửa đổi bổ sung luật quản lý thuế Nghị định Số: 134/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật hải quan www.website.com Nội dung Những vấn đề chung về thuế XNK Căn cứ và phương pháp tính thuế Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế Kê khai, nộp thuế Thuế XNK Kế toán thuế XNK Bài giảng Kế toán thuế Vai trò Là công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát hoạt động ngoại thương Là công cụ bảo hộ sản xuất trong nước Là nguồn thu của ngân sách nhà nước Nội dung cơ bản của thuế XNK Đối tượng nộp thuế XNK Đối tượng chịu thuế XNK Đối tượng không chịu thuế XNK Nội dung 01 Nội dung 02 Nội dung 03 Bài giảng Kế toán thuế Đối tượng nộp thuế  Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu  Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.  Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.  Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế  Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.  Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật  Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Đối tượng chịu thuế  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.  Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối. Bài giảng Kế toán thuế Đối tượng không chịu thuế XNK  Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;  Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;  Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;  Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. 2. Căn cứ và phương pháp tính thuế XNK Căn cứ tính thuế XNK Phương pháp xác định thuế XNK phải nộp Nội dung 01 Nội dung 02 Bài giảng Kế toán thuế Thuế suất thuế nhập khẩu Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:  Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;  Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;  Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. Thuế suất Số tiền thuế XNK phải nộp theo phương pháp tính thuế tuyệt đối được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế. Căn cứ tính thuế tuyệt đối Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK x Mức thuế tuyệt đối quy định trên 1 đơn vị hàng hóa Bài giảng Kế toán thuế Căn cứ tính thuế hỗn hợp Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối Thời điểm xác định giá tính thuế  Nguyên tắc chung: ngày đăng ký tờ khai hải quan  Trường hợp trì hoãn xác định giá tính thuế: ngày xác định được trị giá tính thuế Bài giảng Kế toán thuế Đồng tiền tính thuế và tỷ giá tính thuế  Đồng tiền tính thuế: Đồng Việt Nam  Tỷ giá tính thuế: Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm tuần trước liền kề trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần. Phương pháp tính thuế Công thức Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hoá XNK x Giá tính thuế XNK x Thuế suất thuế XNK Bài giảng Kế toán thuế Hoàn thuế  Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;  Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải tái nhập (xuất) được hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, nhập khẩu;  Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;  Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất Hoàn thuế • Hồ sơ hoàn thuế, gồm: a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với : c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định Bài giảng Kế toán thuế 4. Kê khai, nộp thuế XNK Kê khai thuế Nộp thuế Nội dung 01 Nội dung 02 Kê khai, nộp thuế XNK Kê khai thuế. - Người nộp thuế tự kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên tờ khai hải quan và các chứng từ phải nộp, phải xuất trình theo quy định của pháp luật, Bài giảng Kế toán thuế Nộp thuế XNK Đối với hàng hoá nhập khẩu chính ngạch.  Đối với hàng hoá là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được nộp thuế trong thời gian 9 tháng.  Đối với hàng tạm xuất, tái nhập, hàng tạm nhập tái xuất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm xuất - tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất.  Hàng là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phương tiện vận tải nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế.  Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Trường hợp có bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày. Đối với hàng hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và tiểu ngạch biên giới:  Nộp thuế ngay khi xuất khẩu hàng ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng vào Việt Nam 5. Kế toán thuế xuất nhập khẩu Chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng Phương pháp hạch toán Nội dung 01 Nội dung 02 Nội dung 03
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved